K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2021

\(n_{Fe}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)

       1          2             1           1

     0,01     0,02                     0,01

a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)

   \(m_{Fe}=0,01.56=0,56\left(g\right)\)

  \(m_{Cu}=1,2-0,56=0,64\left(g\right)\)

0/0Fe = \(\dfrac{0,56.100}{1,2}=46,67\)0/0

 0/0Cu = \(\dfrac{0,64.100}{1,2}=53,33\)0/0

b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl}=0,02.36,5=0,73\left(g\right)\)

\(C_{ddHCl}=\dfrac{0,73.100}{10}=7,3\)0/0

 Chúc bạn học tốt

Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc). a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng. Bài 3: Cho một lượng...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).

a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.

Bài 3: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).

a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.

Bài 5: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.

Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).

Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).

Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 6: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.

a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.

b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hoà dung dịch A.

Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư.

a/ Xác định kim loại M.

b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.

Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 còn dư.

a/ Xác định kim loại R.

b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.

Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịch H2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.

Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng a xít dư trong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.

a/ Viết các PTPƯ xảy ra.

b/ Tính C1 và C2 của dd B.

c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm.

Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.

Bài 11: Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

12
19 tháng 11 2018

Cô mình dạy trình bay như vậy Hỏi đáp Hóa học=)))

19 tháng 11 2018
https://i.imgur.com/GOemzf4.jpg
28 tháng 11 2018

Bài 1:

Chương II. Kim loại

Bài 2

Chương II. Kim loại

Bài 1: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc). a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b/ Tính...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).

a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.

Bài 3: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.

Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).

Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).

Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

1
28 tháng 11 2018

Bài 1:

n H2=5.6/22.4=0.25(mol)
Zn + H2SO4 phimphai ZnSO4 + H2phimtren
0.25 0.25
m Zn=0.25*65=16.25(g)
m hh=16.25+6.25=22.5(g)
% Zn=16.25/22.5*100%=72.22%
% Ag=100%-72.22%=27.78%

Bài 2:

  • nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
    gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Zn tham gia phản ứng.
    Mg + 2HCl phimphai MgCl2 + H2
    x 2x x
    Zn + 2HCl phimphai ZnCl2 + H2
    y 2y y
    Ta có phương trình
    x + y = 0,3
    24x + 56y = 15,3
    => x = 0,102 ; y = 0.198
    m Mg = 0,102.24 = 2,448 g
    m Zn = 0,198.65 = 12.87 g
    n HCl = 2.0,102+2.0,198 = 0,6 mol
    V HCl = 0,6/1 = 0,6 lít.

    Bài 3:

    TN1
    n H2=3.36/22.4=0.15(mol)
    Ba + 2H2O phimphai Ba(OH)2 + H2phimtren
    0.15 0.15
    TN2
    n H2 = 6.72/22.4=0.3(mol)
    2Al + 2NaOH + 2H2O phimphai 2NaAlO2 + 3H2phimtren
    0.2 0.3
    TN3
    n H2=8.96/22.4=0.4(mol)
    Ba + 2HCl phimphai BaCl2 + H2phimtren
    0.15 0.15
    2Al + 6HCl phimphai 2AlCl3 + 3H2phimtren
    0.2 0.2
    Mg + 2HCl phimphai MgCl2 + H2phimtren
    0.05 0.05
    m Ba=0.15*137=20.55(g)
    m Al=0.2*27=5.4(g)
    m Mg=0.05*24=1.2(g)
    m=20.55+5.4+1.2=27.15
    %Ba=20.55/27.15*100%=75.69%
    %Al=5.4/27.15*100%=19.89%
    %Mg=100%-75.69%-19.89%=4.42%

16 tháng 1 2020

Đề thiếu số liệu ak

1: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm Magie và Magie oxit bằng dung dịch HCL 2M (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính: a, Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b, Thể tích dung dịch axit HCL cần dùng 2: Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với axit HCL dư làm thoatsra 13,44 lít khí ở (đktc) a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b, Tính thể tích dung dịch...
Đọc tiếp

1: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm Magie và Magie oxit bằng dung dịch HCL 2M (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính:

a, Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b, Thể tích dung dịch axit HCL cần dùng

2: Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với axit HCL dư làm thoatsra 13,44 lít khí ở (đktc)

a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b, Tính thể tích dung dịch HCL 36% (d= 1,18g/ml) đủ để hòa tan hỗn hợp đó.

3: Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại magie và sắt bằng dung dịch HCL 2M (dư) thu đc 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch A, hãy tính:

a, Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b, Thể tích dung dịch vừa đủ hòa tan hỗn hợp kim loại

c, Cho lượng A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được

1
29 tháng 11 2018

CÂU 2: Hỏi đáp Hóa học

17 tháng 12 2019

a, Mg+ 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2+ H2

b,

nH2= nMg= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol

\(\rightarrow\) mMg= 0,3.24= 7,2g

%Mg= 7,2.\(\frac{100}{20}\)= 36%

%Ag= 100-36= 64%

c,

nHCl= 0,3.2= 0,6 mol

C% HCl=\(\frac{\text{0,6.36,5.100}}{150}\)= 14,6%

d,

nMgCl2= 0,3 mol

m dd spu= 7,2+ 150- 0,3.2= 156,6g

C% MgCl2= \(\frac{\text{0,3.95.100}}{156,6}\)= 18,2%

25 tháng 8 2019

B1

2Al +6HCl---->2AlCl3 +3H2(1)

Chất rắn ko tan là Cu

Ta có

n\(_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)

Theo pthh

n\(_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,267mol\)

m\(_{Al}=0,267.27=7,21\left(g\right)\)

m\(_{Cu}=\) m = 10-7,21=2,79(g)

b) %m\(_{Al}=\frac{7,21}{10}.100\%=72,1\%\)

%m\(_{Cu}=100\%-72,1=27,9\%\)

c) Theo pthh

n\(_{HCl}=2n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)

C\(_M\left(HCl\right)=\frac{0,8}{0,1}=8\left(M\right)\)

Chúc bạn học tốt

Nhớ tích cho mk nhé

25 tháng 8 2019

Bài 1:

2Al +6HCl---->2AlCl3 +3H2(1)

Ta thấy Cu ko t/d =>Chất rắn ko tan là Cu

Số mol H2(đktc):

\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

2Al +6HCl---->2AlCl3 +3H2(1)

\(\frac{4}{15}\)........0,8.............................0,4(mol)

mAl=\(\frac{4}{15}.27=7,2\left(g\right)\)

mCu= 10-7,2=2,8(g)

b) %mAl=\(\frac{7,2}{10}.100\%=72\left(\%\right)\)

%mCu=100%−72=28%

c)

CM(HCl)=\(\frac{0,8}{0,1}=8\left(M\right)\)

#Walker

11 tháng 2 2020

4. \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)

Gọi a,b lần lượt là số mol MgCO3 và CaCO3\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,05\\84a+100b=4,52\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,02\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m_{MgCO3}=2,52\left(g\right);m_{CaCO3}=2\left(g\right)\)

\(n_{HCl_{pu}}=2.\left(0,03+0,02\right)=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ddHCl_{candung}}=\frac{\left(0,1.36,5\right).100\%}{7,3}=50\left(g\right)\)

mdd Y = mhh rắn + mdd HCl - mCO2 thoát ra

\(=4,52+50-0,05.44=53,32\left(g\right)\)

5. Gọi a,b lần lượt là số mol ZnO và Fe2O3\(\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=4,01\left(g\right)\\65a+56.2b=2,89\left(g\right)\rightarrow\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\left(mol\right)\\b=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{O2}=0,01+0,02.3=0,07\)

\(\rightarrow n_{CO}=n_{O2}=0,07\left(mol\right)\rightarrow V_{CO}=0,07.22,4=1,569\left(l\right)\)

11 tháng 2 2020

Câu 5:

ZnO + CO ----->Zn + CO2 (1)

Fe2O3 + 3CO -----------> 2Fe + 3CO2 (2)

Gọi nZnO = x (mol) ; nFe2O3 = y (mol )

Theo (1) :

nZn = nCO(1) = n ZnO = x (mol)

Theo (2):

nFe = 2nFe2O3 = 2x ( mol)

Theo đề bài , ta có hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}81x+160y=4,01\\65x+112y=2,89\end{matrix}\right.\)

Giải hệ ta được :

x =0,01 (mol)

y = 0,02 (mol)

=> %mZnO = (0,01 . 81 / 4,01) . 100% =20,2%

%mFe2O3 = ( 0,02 . 160 /4,01) .100% = 79,8 %

Theo (2) :

nCO (2) = 3nFe2O3 = 3y (mol)

=> VCO cần dùng = (x+3y).22,4 = (0,01 + 0,06 ) .22,4 =1,568 (l)

28 tháng 12 2018

1.a, Khí A là SO2.

nSO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)= 0,05 (mol)

K2SO3 + H2SO4 ----> K2SO4 + SO2 + H2O

0,05 0,05 0,05 0,05 (mol)

b,

mH2SO4 = 0,05.98 = 4,9 (g)

Nồng độ phần trăm của H2SO4 đã dùng là:

C% = \(\dfrac{4,9.100\%}{24,5}\) = 20%

c,

mK2SO3 = 0,05.158 = 7,9 (g)

%K2SO3 = \(\dfrac{7,9.100\%}{21}\)= 37,6%

=> %K2SO4 = 100 - 37,6 = 62,4%