K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. except: ngoại trừ

B. but for = If there not: nếu không có

C. apart from: ngoại trừ

D. as for = regarding: về vấn đề (dùng khi bắt đầu nói về việc gì)

But for thường được sử dụng trong câu điều kiện.

Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của anh ta thì tôi đã không có được công việc này.

24 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + VP2

=> B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If+ S + had + VP2 = Had + S + VP2

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

5 tháng 6 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

– But for + N, S + would + have + V.p.p: Nếu không có … thì

– Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

=> Câu B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Nếu không có hai sai lầm nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.

   A. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.

   C. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.

   D. Tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ này.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D 

17 tháng 12 2017

Chọn A

29 tháng 8 2017

Chọn C.

Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3. 
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII 
= Had + S + PII, would/ might have PII. 
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.

14 tháng 3 2017

Đáp án A

Dismiss: sa thải

Dispell: xua đuổi

Resign: từ chức

Release: thả ra

Dịch: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.

4 tháng 11 2017

Chọn C

A. ready-made (adj): làm xong rồi

B. custom-made (adj): làm theo đơn hàng

C. tailor-made (adj): làm theo yêu cầu

D. home-made (adj): làm ở nhà

Tạm dịch: “Cô ấy như được sinh ra cho công việc này vậy.” – “Ừ. Ai cũng cho rằng cô ấy hoàn hảo cho nó.”

27 tháng 10 2017

Chọn C                                 Câu đề bài: "Nó thường có giá 150£, nhưng tôi mua nó chỉ với giá 75£ trong đợt giảm giá! ”

“_______________”

        A. Bạn thật may mắn.

B.                                Thật sao? Bạn may mắn thật đó.

        C. Thật là món hời nha!

        D. Tôi không may mắn đến mức vậy đâu.

20 tháng 7 2019

Đáp án C

But for = without + cụm danh từ, S + would have Ved => câu điều kiện loại 3

Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy hôm qua

26 tháng 7 2017

Đáp án C

Giải thích: Về sau dùng cấu trúc would have Vpp nên có thể nhận ra câu điều kiện loại III, vế If sẽ là If S had Vpp hoặc đảo ngữ Had S Vpp.

If it had not been for = Had it not been for = If there had not been: nếu không có cái gì

Dịch nghĩa: Nếu không có bạn nói cho tôi về chuyến đi, tôi đã không bao giờ đến và bỏ lỡ quá nhiều trải nghiệm tuyệt vời.