Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Cụm từ: in one piece: an toàn, không bị thương tích
=> Đáp án. B
Tạm dịch: Bạn vừa bị ngã cầu thang a? Thật là may mắn khi bạn không bị sao.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải là một danh từ không đếm được.
employee (n): nhân viên
employer (n): ông chủ
employment (n): việc làm, sự có việc làm
unemployment (n): sự thất nghiệp
Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.
Đáp án B.
Tạm dịch: Anh xỉn lỗi, anh quên nói với em rằng khách hàng chỉ uống nước, vì vậy em thực sự không cần phải mua tất cả số rượu này. Nhưng đừng lo lắng, chúng ta sẽ giữ nó cho bữa tiệc sinh nhật của em.
Dùng needn’t have + PP: để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Ex: You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher: Đáng ra em không cần phải rửa hết đống bát đĩa đó đâu. Chúng ta có máy rửa bát rồi mà.
Chúng ta thấy sự kiện “rửa bát” đã được thực hiện rồi.
Đáp án C.
Cụm từ: have a narrow/lucky escape: tránh bị giết hại hoặc bị thương nặng chỉ bởi vì bạn đã may mắn hoặc đã cổ gắng hết sức.
Ex: A couple had a narrow escape when a tree fell just in front of their car: Một cặp đôi đã may mắn thoát nạn khi có một cái cây đổ ngay tnrớc mũi xe của họ.
Kiến thức cần nhớ |
would + have + PP: đã... rồi/dùng trong câu điều kiện loại 3 với cách dùng của modal perfect: - must + have + PP: chắc là đã, hẳn là đã - could/ may/ might + have + PP: có lẽ đã - should + have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên |
Công thức:
– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp
– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp
Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp
Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra
Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.
Chọn A
Các phương án khác:
B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%
C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ
D. had been => thì quá khứ hoàn thành
Đáp án D
Recipe (n): công thức (nấu ăn)
Receipt (n): hóa đơn
Prescription (n): đơn thuốc
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì
Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì …
Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp
=> Loại A, B
Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ
Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã…
Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp
Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai.
Chọn D
Đáp án A
Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.
Minor( nhỏ)
Serious( nghiêm trọng)
Important( quan trọng)
Major( lớn)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
long (adj): dài direct (adj): trực tiếp
full (adj): đầy hard (adj): khó khăn
Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.
Chọn D
Chọn C Câu đề bài: "Nó thường có giá 150£, nhưng tôi mua nó chỉ với giá 75£ trong đợt giảm giá! ”
“_______________”
A. Bạn thật may mắn.
B. Thật sao? Bạn may mắn thật đó.
C. Thật là món hời nha!
D. Tôi không may mắn đến mức vậy đâu.