K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là đ bán phải không nh?

Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ờ dạng khẳng định Loại B, C. Đáp án A. were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều

Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.

She hardly eats anything at all: y hầu như không ăn chút gì.

Kiến thức cần nhớ

Các từ mang ý nghĩa phủ định: never, hardly, rarely, seldom, little khi dùng trong câu hỏi đuôi thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Hardly any = dường như không có

Dịch câu: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 5 2018

Đáp án B

8 tháng 2 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Các đáp án:
A. worthless: vô giá trị, vô dụng
B. priceless: vô giá, không định đoạt được bằng giá cả, rất giá trị
C. valueless: không có giá trị, vô dụng
D. worthy: có giá, đáng giá
Dịch: Khi đám cháy bộc phát ở viện bảo tàng Louvre, ít nhất 20 bức tranh vô giá đã bị phá hủy, bao gồm cả 2 bức tranh của danh họa Picasso.

21 tháng 8 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/ does/ did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về b.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất.

FOR REVIEW

Hardly + auxiliary + S + V

11 tháng 10 2019

Đáp án D

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

To bring around: làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại   

To bring on: dẫn đến, gây ra; làm cho phải bàn cãi

To bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ

To bring about: làm cái gì xảy ra

Tạm dịch: Một số điều đã dẫn đến nghị quyết là gì

22 tháng 10 2018

Chọn D.

Đáp án C.

Ta có dấu hiệu thời gian “We were extremely tired at the end of the journey.” (Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi)

=> ta phải dùng 1 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ.

Dịch: Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 giờ rồi.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ