K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2018

Đáp án là D.

Sam hoàn toàn sẵn sàng rời khỏi văn phòng. Điện thoại reo.

A. Sam sắp rời khỏi văn phòng thì điện thoại reo.

B. Sam dự định rời khỏi văn phòng sau đó điện thoại reo.

C. Sam đang rời khỏi văn phòng ngay khi điện thoại reo.

D. Sam sắp rời khỏi văn phòng thì điện thoại reo.

Cấu trúc: be on the ponit of + Ving = be to Vo = be about to + Vo [ sắp làm việc gì ] 

27 tháng 6 2017

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2 (Ngay khi... thì...)

Tạm dịch: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau đó.

A. Tôi rời văn phòng sau khi bị cắt điện. B. Hầu như tôi đã rời khỏi văn phòng khi bị cắt điện.

C. Ngay khi tôi rời khỏi văn phòng thì mất điện. D. Tôi rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện.

Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C

30 tháng 9 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy chỉ vừa mới gác máy khi ông chủ gọi lại.
= B. Cô ấy vừa gác máy thì ông chủ cô ấy lại gọi lại.
Cấu trúc: Đảo ngữ:
No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Hardly + had + S1 + PII + when + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
A chia sai thì. Ở vế trước đang được dùng thì quá khứ đơn nên không phù hợp về thì so với câu gốc.
C chia sai when. no sooner....than... (không phải when)
D sai than. scarcely....when... (không phải than)

4 tháng 3 2019

Đáp án D

Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.                

B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. =     Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.  

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.

2 tháng 10 2017

Đáp án C

30 tháng 3 2018

Đáp án B

Câu gốc: một người đàn ông đã trả lời điện thoại. Ông ấy nói rằng Tom đã ra ngoài

Sử dụng mệnh đề quan hệ để nổi 2 câu với nhau

14 tháng 1 2017

Đáp án A

Đảo ngữ: No sooner+ had+ S+ PP than + S+V_ed: ngay khi… thì…

24 tháng 10 2017

Đáp án là C.

Cô ấy không muốn rời khỏi phòng. Cô ấy sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

A. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng bởi vì cô ấy đã bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

B. sai ngữ pháp vì “ That + S + V”

C. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng vì sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

For fear of + Ving/ noun: vì sợ rằng

D. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng để mà cô ấy sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim. 

6 tháng 10 2017

Đáp án là B.

Công nhân không được sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.

A. Họ không để công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.

B. Công nhân không được phép sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.

C. Điện thoại văn phòng được cho rằng chỉ được công nhân sử dụng.

D. Họ không cho phép công nhân gọi điện thoại một mình.

 

be allowed to Vo = be permitted to Vo: được cho phép 

18 tháng 10 2017

Đáp án C

Đảo ngữ của Not until

Not until + time / S + Ved/2 + did + S + Vbare infinitive