K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy chỉ vừa mới gác máy khi ông chủ gọi lại.
= B. Cô ấy vừa gác máy thì ông chủ cô ấy lại gọi lại.
Cấu trúc: Đảo ngữ:
No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Hardly + had + S1 + PII + when + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
A chia sai thì. Ở vế trước đang được dùng thì quá khứ đơn nên không phù hợp về thì so với câu gốc.
C chia sai when. no sooner....than... (không phải when)
D sai than. scarcely....when... (không phải than)

3 tháng 10 2018

Chọn D

19 tháng 5 2018

Đáp án C

Các đáp án khác:

A. Cảm thấy ngại ngùng

B. Nói quá nhiều

C. Rất hạnh phúc và hài lòng

14 tháng 7 2018

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

22 tháng 10 2017

Đáp án D.

A. Very happy and satisfied: rất vui vẻ và hạnh phúc.

B. Talking too much: nói chuyện quá nhiều.

C. Feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ.

D. Easily ennoyed or irritated: dễ khó chịu hoặc nổi cáu = Bad-tempered (adj): tức giận.

Dịch câu: Mẹ tôi thường tức giận khi tôi để phòng bừa bộn.

27 tháng 10 2017

Đáp án D.

A. Very happy and satisfied: rất vui vẻ và hạnh phúc.

B. Talking too much: nói chuyện quá nhiều.

C. Feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ.

D. Easily ennoyed or irritated: dễ khó chịu hoặc nổi cáu = Bad-tempered (adj): tức giận.

Dịch câu: Mẹ tôi thường tức giận khi tôi để phòng bừa bộn.

3 tháng 12 2018

Chọn C

3 tháng 9 2017

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

At a loss for words = không nói nên lời

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.

Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.

          C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.

          D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.

2 tháng 1 2017

Chọn D

A. feeling embarrased: xấu hổ

B. talking too much: nói quá nhiều

C. very happy and satisfied: vui vẻ và thoả mãn

D. easily annoyed or irritated: dễ khó chịu, dễ nổi cáu = bad-tempered

Tạm dịch: Mẹ mình luôn khó chịu khi mình để phòng bừa bãi.