K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2018

Phản ứng oxi hoá – khử: đốt than trong lò, dùng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim, sắt bị gỉ trong không khí.

Phản ứng a có lợi: sinh ra nhiệt để sản xuất, phục vụ đời sống; tác hại: tạo ra khí C O 2   làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng b có lợi: luyện quặng sắt thành sắt, điều chế sắt; tác hại: sinh ra khí  C O 2   làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng d có hại: làm sắt bị gỉ dẫn đến hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.

17 tháng 4 2018

Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).

Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.

8 tháng 4 2017

Phản ứng a, b và d là phần oxi hóa khử.

+ Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.

+ Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.

+ Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.

+ Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.


12 tháng 4 2017

Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).

Phản ứng (a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng (b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng (d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.

13 tháng 2 2020

a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,06\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,04\left(mol\right)\)

b,\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}KMnO_2+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KMnO4O}=0,08.158=12,64\left(g\right)\)

17 tháng 3 2020

a. 2Al + 3Cl2 - - to-- > 2AlCl3

b.2 K +2 H 2 O - - -- >2 KOH + H 2

c. FeCl3 + 3NaOH --- > Fe(OH) 3 + 3NaCl

d. BaO + C O 2 - --- > BaC O 3

e. 2Cu(NO 3 ) 2 -- t ° - - > 2CuO + 4NO 2 + O 2

f. 2AgNO 3 -- t ° - - >2 Ag + 2NO 2 + O 2

g. 4Fe(NO 3 )3 - - t ° -- >2Fe 2 O 3 + 12NO2 + 3O 2

h. C 6 H 6 + 15/2O 2 - - t ° -- > 6CO 2 + 3

a,d là phản ứng hóa hợp

22 tháng 2 2018

pt: Fe3O4+4CO--->3Fe+4CO2(1)

Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O(2)

b)Theo pt(1): nCO=4nFe3O4=4.0,1=0,4(mol)

=>VCO=0,4.22,4=8,96(l)

Theo pt(2): nH2=3nFe2O3=3.0,1=0,3(mol)

=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)

c) Theo pt(1): nFe=3nfe3O4=3.0,1=0,3(mol)

=>mFe(1)=0,3.56=16,8(g)

Theo pt (2): nFe=2nFe2O3=2.0,1=0,2(mol)

=>mFe(2)=0,2.56=11,2(g)

22 tháng 2 2018

tóm tắt:

nFe3O4 = nFe2O3 = 0,1mol

a) viết PTHH

b)VCO = ? (l) ; VH2 = ? (l)

c) mFe = ? g

giải

a)PTHH : 4CO + Fe3O4 → 4CO2 + 3Fe (1)

0,4mol←0,1 mol →0,3 mol

3H2 + Fe2O3 →3H2O + 2Fe (2)

0,3mol←0,1mol → 0,2mol

b)⇒VCO = 0,4 . 22,4 = 8,96 g;

⇒VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 g

c) mFe(1) = 0,3 . 56 = 16,8 g

mFe(2) = 0,2 . 56 = 11,2 g

17 tháng 2 2019

Bài 2:

. \(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\uparrow\)
. \(2Mg+O_2-t^o->2MgO\)
. \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
. \(S+O_2-t^o->SO_2\uparrow\)
. \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\)
. \(C+O_2-t^o->CO_2\uparrow\)
. \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)

17 tháng 2 2019

Bài 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,2.1}{3}=0,07\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,07.232=16,24\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Số phân tử \(O_2\) tham gia pư = \(0,13\times6.10^{23}=0,78.10^{23}\) (phân tử)

4 tháng 3 2018

nFe=5,6/56=0,1(mol)

pt: Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O

0,05____________0,1

mFe2O3=0,05.160=8(g)

b) nO2=2,24/22,4=0,1(mol)

3Fe+2O2--->Fe3O4

3____2

0,1___0,1

Ta có: 0,1/3<0,1/2

=>O2 dư

Theo pt: nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,1=0,033(mol)

=>mFe3O4=0,033.232=7,656(g)

4 tháng 3 2018

Câu 2: nFe3O4=69,6/232=0,3(mol)

pt: Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O

0,3________1,2____0,9

VH2=1,2.22,4=26,88(l)

mH2=1,2.2=2,4(g)

mFe=0,9.56=50,4(g)

Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P. Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên a. Cu (I) và O (II); Cu (II) và O. b. Al và O; Zn và O; Mg và O; c. Fe (II) và O; Fe(III) và O d. N (I) và O; N (II) và O; N (III) và O; N (IV) và O; N (V) và O. Bài 3: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi. a) Viết PTHH của phản ứng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào b)...
Đọc tiếp

Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.

Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên

a. Cu (I) và O (II); Cu (II) và O. b. Al và O; Zn và O; Mg và O;

c. Fe (II) và O; Fe(III) và O d. N (I) và O; N (II) và O; N (III) và O; N (IV) và O; N (V) và O.

Bài 3: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a) Viết PTHH của phản ứng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

b) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

Giúp mình với. Thanks

3
6 tháng 4 2020

Bài 1:

2H2+O2-->2H2O

2Mg+O2---->2MgO

2Cu+O2-->2CuO

S+O2------>SO2

4Al+3O2-->2Al2O3

C+O2----->CO2

4P+5O2----->2P2O5

Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên

a. Cu (I) và O (II): Cu2O: đồng(I) oxit

Cu (II) và O:CuO : Đồng(II) oixt

b. Al và O : Al2O3: nhôm oxit

Zn và O: ZnO: Kẽm oxit

Mg và O: MgO : Magie oxit

c. Fe (II) và O: FeO : Sắt(II) oxit

Fe(III) và O: Fe2O3: Sắt(III) oxit

d. N (I) và O: N2O : đinito oxit

N (II) và O : NO : nitơ oxit

N (III) và O : N2O3 : đi nitơ trioxit

N (IV) và O :NO2 : nitơ đi oxit

N (V) và O: N2O5: đi nitơ pentaoxit

Bài 3:

a)\(2HgO-->2Hg+O2\)

==>Phản ứng phân hủy

b)\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=0,05\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Bài 4:

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)

\(n_{KMNO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)

6 tháng 4 2020

Câu 1

2H2+O2-->2H20

2Mg+O2-->2MgO

2Cu+O2-->2CuO

S+O2-->SO2

4Al+3O2-->2Al2O3

C+O2-->CO2

4P+5O2-->2P2O5

Câu 2

a) Cu2O: Đồng (I) oxit, CuO: Đồng II oxit

b) Al2O3: Nhôm oxit, ZnO: Kẽm oxit, MgO: magie oxit

c) FeO: Sắt II oxit, Fe2O3: Sắt III oxit

d) N2O: đinito monoxit, NO: Nito monoxit, N2O3: Đinito Trioxit, NO2: Nito dioxit, N2O5: Đinito pentaoxit

Câu 3:

a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2

b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).

c) Ta có:

nHgO=21,6217≈0,1(mol)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

nO2=0,12=0,05(mol)

Thể tích khí O2 (ở đktc):

VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

nHg=nHgO=0,1(mol)

Khối lượng thủy ngân thu được:

mHg=0,1.201=20,1(g)

Câu 4:

a) 3Fe +2O2 ---> Fe3O4

Ta có: nFe3O4=4,64/(56.3+16.4)=0,02 mol

Theo phương trình phản ứng:nFe=3nFe3O4=0,06 mol -> mFe=0,06.56=3,36gam

->mO2=mFe3O4-mFe=1,28 gam

Ta có: nO2=1,28/32=0,04 mol

b) KClO3 -> KCl +3/2O2

-> nKClO3=2/3nO2=0,08/3 -> mKClO3=0,08/3 .(39+35,5 +16.3)=3,267 gam

2 tháng 12 2018

Bài 1:

3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4

a) Theo ĐL BTKL ta có:

\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)

b) Theo a) ta có:

\(m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=21-13=8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)

2 tháng 12 2018

bài 2:

2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO

a) Theo ĐL BTKL ta có:

\(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)

b) Theo a) ta có:

\(m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=30-18=12\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12}{32}=0,375\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)