Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
- Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + Vp2/ED + O
- Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
- Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
- Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
- Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
- Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
- Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
- Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
- Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
- Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
- Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
- Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
- Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
- Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
- By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
- Before + thời gian tương lai
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
- Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
- Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
- Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
- Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
- Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
- Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + Vp2/ED + O
- Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
- Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
- Khẳng định: S+ Were/Was + adj/N
- Phủ định: S + Were/Was +adj/N
- Nghi vấn: Were/Was + S + adj/N?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
- Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
- Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
- Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
- Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
- Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
- Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
- Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
- Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
- By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
- Before + thời gian tương lai
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diên
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn (will)
Be going to
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6
1.1 Let's + bare infinitive
Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)
"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It's there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They're waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.
6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
10. There + be... (có)
Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.
10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.
- There is some water in the glass.tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
10.2 There + are/were/have been + plural noun
Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun
Ex:
- There isn't a book on the table.
- There aren't some books on the table
10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.
11. "Be going to"
11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
11.2 Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative):
S + be + going to + V....
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn't going to Ha Noi this evening.
We aren't going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative):
Be + S + going to + V...?
Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight?
Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn't
Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where: ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N: không đếm được có bao nhiêu
- how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
1. How much + to be + S?
Ex: How much is this hat? Chiếc mũ này giá bao nhiêu?
2. How much do/ does + S + cost?
Ex: How much do these pens cost? Những chiếc bút này giá bao nhiêu?
3. What is the price of + N?
Ex: What is the price of this car? Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
Lê Hà Phương thế thì bạn lên cố gắng làm CTV thử đi, xem nó khó không. thầy phynit đã nhắc rồi nhé giữa các CTV nếu có sự tick lẫn nhau thì ai thấy sẽ báo với thầy, thầy ko cho làm nữa. Còn chuyện ra đề thì các bạn ấy đã cho thầy phynit xem đề trước rồi nên mới có sự cho phép để đăng lên chứ bộ.
Cấu trúc:
- Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
- Thể phủ định:
+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S + V2/-ed + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
- Thể nghi vấn:
+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed + S + O + …?
Ví dụ: Were they in the hospital last month?
(Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S + bare infinitive + O?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
+ Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Từ để hỏi + V2/-ed + S + O +…?
Từ để hỏi + did/didn’t + S + bare infinitive + O + …?
Ví dụ:
Where were you last night?
(Anh đã ở đâu tối qua hả?)
Where did you sleep last night?
(Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?)
Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.
1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.
a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be
· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)
· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)
What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)
· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)
b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)
+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)
+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)
+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)
+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)
- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…
+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…
+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /
· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)
4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)
They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)
(-) Câu phủ định:
Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)
Ex: I didn’t do it
(Tôi không làm việc đó)
She didn’t fall in love with him
(Cô ấy không yêu hắn ta)
They didn’t kill animals for food
(Họ đã không giết động vật để lấy thức ăn)
(?) Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Ex: Did you do it?
(Bạn đã làm việc này à?)
Where did she go last Sunday?
(Cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật vừa rồi?)
(!) Câu trả lời ngắn:
Yes, I did No, I didn’t
Yes, you/they/we did No, you/they/we didn’t
Yes, he/she/it did No, he/she/it didn’t
5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ đơn
Luke: Hey, Kate. Where did you go last Monday? I didn’t meet you in company
(Này, Kate. Cậu đi đâu vào thứ Hai vừa rồi vậy? Tôi không gặp ở công ty)
Kate: I was in my vacation with husband last Monday.
(Tôi đã đi nghỉ với chồng vào thứ Hai vừa rồi)
Luke: Where is it? London or Paris?
(Chỗ đó ở đâu? London hay Paris)
Kate: No, California. My vacation lasted 3 days 2 night.
(Không. California. Kì nghỉ của tôi kéo dài 3 ngày 2 đêm)
Luke: Wow. How was it? Look you don’t happy.
(Wow. Kì nghỉ thế nào? Sao trông cậu không được vui?)
Kate: Hmm. Boring. My husband didn’t go out all of vacation. I was very lonely. I drank wine in hotel restaurant and saw the young people in love. I missed that great time.
(Chán lắm. Chồng tôi không ra ngoài suốt kì nghỉ. Tôi đã rất cô đơn. Tôi uống rượu một mình trong nhà hàng của khách sạn và nhìn những người trẻ yêu nhau. Tôi nhớ khoảng thời gian tuyệt vời đó)
Luke: Don’t be sad, Kate. Everything will be okay. Seem like you need a change in your marriage life.
(Đừng buồn, Kate. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Dừng như cậu cần một sự thay đổi trong cuộc sống hôn nhân)
Kate: Yes. I think so. Oh, I have to go now, talk to you later. Bye
(Phải, tôi nghĩ vậy. Ôi, tôi phải đi rồi, nói chuyện sau nhé. Tạm biệt)
Luke: Bye. Have a nice day!
(Tạm biệt. Ngày mới tốt đẹp nhé!)
Công thức hiện tại hoàn thành:
+) S + have/has + PP
-) S + haven't / hasn't + PP
?) Have/Has + S + PP ?
Công thức quá khứ đơn:
+) S + Ved/ cột 2
-) S + didn't + V
?) Did + S + V ?
Với động từ tobe:
+) S + was + V
-) S + wasn't/weren't + V
?) Were/Was + S + V ?
Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh
12 Tháng Mười Một 2020Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn bạn buộc phải nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh. Hay để chinh phục được các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, SAT, ACT thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng nhuần nhuyễn được 12 thì trong tiếng Anh. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ giúp bạn tổng hợp các thì trong tiếng Anh về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết cũng như mẹo để nhớ chúng một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm:
Thuộc hết các từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến nhấtĐặt câu hỏi đuôi như thế nào cho đúng chuẩn?Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn – Present simpleĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúcLoại câu
Động từ thường
Động từ to be
Khẳng định
S + V(s/es) + O
Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày)
S + be (am/is/are) + O
Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi là một y tá.)
Phủ định
S + do not /does not + V_inf
Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô ấy không thích ăn sầu riêng.)
S + be (am/is/are) + not + O
Ex: She is not a bad person. (Bà ấy không phải là một kẻ xấu.)
Nghi vấn
Do/Does + S + V_inf?
Ex: Do you often listen to the radio? (Bạn có thường xuyên nghe radio không?)
Am/is/are + S + O?
Ex: Is she a doctor?
(Bà ấy có phải là bác sĩ không?)
1
Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)
2
Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng)
3
Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.
Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.
Dấu hiệu nhận biếtXuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Often
Thường
Constantly
Luôn luôn
Usually
Always
Frequently
Sometimes
Thỉnh thoảng
Seldom
Hiếm khi
Occasionally
Rarely
Everyday/night/week
Mỗi ngày/ tuần/ tháng
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + am/is/are + V_ing
Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ)
Phủ định
S + am/is/are + not + V_ing
Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài tập)
Nghi vấn
Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh không?)
1
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.
Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.)
2
Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị
Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)
3
Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always.
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)
4
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Now
Bây giờ
at the moment
Right now
Ngay bây giờ
at present
Listen!
Nghe nào!
look!
nhìn kìa!
watch out!
cẩn thận!
be quiet!
im lặng!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + have/has + V3/ed + O
Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định
S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn
Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công việc được giao chưa?)
1
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.
Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.)
2
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.)
3
Diễn tả hành động vừa xảy ra.
Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.)
4
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm
Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Since
Từ
just
Vừa mới
for
Khoảng
ever
Không bao giờ
Already
Đã … rồi
never
Not … yet
Chưa
before
Đã từng
recently
Gần đây
So far = until now = up to now
cho đến bây giờ
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay)
Phủ định
S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày nay)
Nghi vấn
Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày không? )
1
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm)
2
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)
Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…
Thì quá khứ đơn – Past simple tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúcLoại câu
Động từ thường
Động từ to be
Khẳng định
S + V2/ed + O
Ex: I saw John last night.
(Tối qua tôi đã nhìn thấy John)
S + was/were + O
Ex: I was happy yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất hạnh phúc)
Phủ định
S + didn’t + V_inf + O
Ex: I didn’t go to work yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã không đi làm)
S + was/were + not + O
Ex: The market was not full of people yesterday. (Ngày hôm qua, chợ không đông)
Nghi vấn
Did + S + V_inf + O?
Ex: Did you visit James last month? (Tháng trước bạn đến thăm James phải không ?)
Was/were + S + O?
Ex: Were you tired yesterday? (Hôm qua bạn mệt phải không?
1
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)
2
Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to play football with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn hàng xóm)
3
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học)
4
Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.
Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).
Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + was/were + V_ing + O
Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định
S + was/were + not + V_ing + O
Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv)
Nghi vấn
Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?)
1
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
2
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm việc TV thì cô ấy gọi)
3
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to …
Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + had + V3/ed + O
Ex: I had done homework before my dad arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bố tôi về)
Phủ định
S + had + not + V3/ed + O
Ex: He hadn’t come home when his mother got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.)
Nghi vấn
Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp phải không?)
1
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 5 giờ hôm qua)
2
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Ex: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập)
3
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + had been + V_ing + O
Ex: Jelly had been working for three hours when the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)
Phủ định
S + had + not + been + V_ing + O
Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her. (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn thấy cô ấy.)
Nghi vấn
Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had she been playing soccer for two hours before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)
1
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Ex: Staff have done some market research before my boss asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)
2
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)
Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…
Thì tương lai đơn – Simple future tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + shall/will + V(infinitive) + O
Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần.)
Phủ định
S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ex: I won’t go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ không đi Tam Đảo vào cuối tuần.)
Nghi vấn
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần đúng không?)
1
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.
Ex: Amy thinks it will be sunny. (Amy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)
2
Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ mang trà đến cho bạn.)
3
Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
Ex: Amy won’t help you anymore. (Amy sẽ không giúp đỡ bạn nữa.)
4
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If John doesn’t hurry, he will be late.
Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + will/shall + be + V-ing
Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)
Phủ định
S + will/shall + not + be + V-ing
Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)
Nghi vấn
Will/shall + S + be + V-ing?
Ex: Will she be staying at home at 8 am tomorrow? (Cô ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)
1
Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: We will be going camping at this time next Sunday. (Chúng ta sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)
2
Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands. (Jenny sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)
Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.)
Phủ định
S + shall/will not + have + V3/ed
Ex: I won’t have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.)
Nghi vấn
Shall/Will + S + have + V3/ed?
Ex: Will she have finished my homework on Saturday? (Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào thứ bảy chứ?)
1
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)
2
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: When my father comes back, I will have done homework. (Khi bố tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)
Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu
Cấu trúc
Khẳng định
S + shall/will + have been + V-ing + O
Ex: By this August, Tony will have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì Tony đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)
Phủ định
S + shall/will not + have + been + V-ing
Ex: The workers will not have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này, các công nhân sẽ không hoàn thành cây cầu này trong 4 năm.)
Nghi vấn
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Ex: Will James have been living in this house for 10 years by this week? (James sẽ sống ở căn nhà này được 10 năm tính tới tuần này phải không?)
1
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ex: Until the end of this month, Jelly will have been working at YOLA for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.)
Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…
Cách nhớ các thì trong tiếng AnhGhi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:
Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng AnhMỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.dài thế !!!
u mê anh à