Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ∆ABC có cạnh BC lớn nhất nên chân đường cao kẻ từ A phải nằm giữa B và C
=> HB + HC = BC
∆AHC vuông tại H => HC < AC
∆AHB vuông tại H => HB < AB
Cộng theo vế hai BĐT ta có:
HB + HC < AC + AB
Hay BC < AC + AB
b) BC là cạnh lớn nhất nên suy ra AB < BC và AC < BC
Do đó AB < BC + AC; AC < BC +AB
(cộng thêm AC hoặc AB vào vế phải của bất đẳng thức)
GT | △ABC : AB < AC. D AB : AD = AC. DAM = MAC = BAC /2. M DC BC ∩ AM = {K} |
KL | DK = CK |
Cách 1:
Xét △DAM và △CAM
Có: AD = AC (gt)
DAM = CAM (gt)
AM là cạnh chung
=> △DAM = △CAM (c.g.c)
=> MD = CM (2 cạnh tương ứng)
và AMD = AMC (2 góc tương ứng)
Mà AMD + AMC = 180o (2 góc kề bù)
=> AMD = AMC = 180o/2 = 90o
Xét △DMK vuông tại M và △CMK vuông tại M
Có: KM là cạnh chung
DM = CM (cmt)
=> △DMK = △CMK (2 cgv)
=> DK = CK (2 cạnh tương ứng)
Cách 2:
Xét △DAK và △CAK
Có: AD = AC (gt)
DAK = CAK (gt)
AK là cạnh chung
=> DAK = CAK (c.g.c)
=> DK = CK (2 cạnh tương ứng)
Cách 1Ta biến đổi tương đương:
a/b + b/a \(\ge\) 2
<=> (a^2+b^2)/ab \(\ge\)2
<=> a^2+b^2\(\ge\)2ab
<=> a^2-2ab+b^2\(\ge\)0
<=> (a-b)^2 \(\ge\) 0 (*)
Biểu thức (*) đúng; quá trình biến đổi là tương đương do vậy biểu thức đã được chứng minh.
Cách 2 ta luôn có (a - b)² ≥ 0 <=> a² + b² ≥ 2ab ,vì ab > 0 nên suy ra
a² + b² / ab ≥ 2 <=> a²/ab + b²/ab ≥ 2 <=> a/b + b/a ≥ 2
Bài 3:
a) Xét ΔAMC và ΔDMB có
MA=MD(gt)
\(\widehat{AMC}=\widehat{DMB}\)(hai góc đối đỉnh)
MC=MB(gt)
Do đó: ΔAMC=ΔDMB(c-g-c)
Suy ra: \(\widehat{ACM}=\widehat{DBM}\)(hai góc tương ứng)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AC//DB(Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
mà AC\(\perp\)AB(gt)
nên DB\(\perp\)AB
hay \(\widehat{ABD}=90^0\)
b) Xét ΔABD vuông tại B và ΔBAC vuông tại A có
BA chung
BD=AC(ΔDMB=ΔAMC)
Do đó: ΔABD=ΔBAC(hai cạnh góc vuông)
c) Ta có: ΔABD=ΔBAC(cmt)
nên AD=BC(hai cạnh tương ứng)
mà \(AM=\dfrac{1}{2}AD\)(gt)
nên \(AM=\dfrac{1}{2}BC\)
Trong tam giác ABC có:
\(AB=AC\Rightarrow\)Tam giác ABC cân
C1:
Xét 2 tam giác ABM và tam giác ACM có:
AB=AC(gt)
AM(chung)
BM=CM
\(\Rightarrow\)Tam giác ABM=ACM(c.c.c)
\(\Rightarrow\)Góc AMB = góc AMC(tương ứng)
Mà AMB+AMC=180 độ
\(\Rightarrow\)AMB=AMC=90 độ
\(\Leftrightarrow\)AM vuông góc với BC
C2,C3 tương tự
1. Chứng minh G là giao điểm của hai đường trung tuyến trong tam giác.
2. Chứng minh G thuộc trung tuyến và chia trung tuyến theo tỉ lệ 2 : 1.
Tích nha
Học tốt
a) Do GM là tia phân giác của ∠HGI (gt)
⇒ ∠HGM = ∠IGM
Xét ∆GHM và ∆GIM có:
GH = GI (do ∆GHI cân tại G)
∠HGM = ∠IGM (cmt)
GM là cạnh chung
⇒ ∆GHM = ∆GIM (c-g-c)
b) Do ∆GHM = ∆GIM (cmt)
⇒ HM = IM (hai cạnh tương ứng)
Do ∆GHM = ∆GIM (cmt)
⇒ ∠GMH = ∠GMI (hai góc tương ứng)
Mà ∠GMH + ∠GMI = 180⁰ (kề bù)
⇒ ∠GMH = ∠GMI = 180⁰ : 2 = 90⁰
⇒ GM ⊥ HI
c) Do ∠HGM = ∠IGM (cmt)
⇒ ∠PGM = ∠QGM
Xét hai tam giác vuông: ∆GMP và ∆GMQ có:
GM là cạnh chung
∠PGM = ∠QGM (cmt)
⇒ ∆GMP = ∆GMQ (cạnh huyền góc nhọn)
⇒ MP = MQ (hai cạnh tương ứng)
⇒ ∆MPQ cân tại M
Cái bài này lớp 7 chắc ???
Trong toán học, bất đẳng thức Cauchy là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm được phát biểu như sau:
Trung bình cộng của n số thực không âm luôn lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng, và trung bình cộng chỉ bằng trung bình nhân khi và chỉ khi n số đó bằng nhau.
\(\frac{a+b}{2}\)\(\ge\)\(\sqrt{ab}\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(a\)\(=\)\(b\)
\(\frac{x_1+x_2+...+x_n}{n}\)\(\ge\)\(\sqrt[n]{x_1\times x_2\times...\times x_n}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 = ... = xn