Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
contribute (v): đóng góp
attribute (v): quy cho
dedicate (v): cống hiến
apply (v): áp dụng
be attributed to somebody: quy cho ai
=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.
Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop lying on the table has no stamp on it.
Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
dealing (n): sự buôn bán
medicine (n): thuốc
remedy (n): trị liệu
substance (n): loại vật chất, chất
=> Baking soda is considered the best home remedy for acne as it sooths itching and inflammation around spots.
Tạm dịch: Baking soda được coi là biện pháp khắc phục tốt nhất cho mụn trứng cá vì nó làm dịu ngứa và viêm quanh các đốm.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
replaced (v): được thay thế
controlled (v): được kiểm soát
renewable (v): có thể thay thế
endurable (v): có thể chịu đựng được
=> We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully renewable sources.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ cần những công nghệ mới để tạo ra năng lượng và sử dụng nó theo những cách sạch sẽ và an toàn, chỉ hoàn toàn từ những nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
priority (n): sự ưu tiên
variety (n): sự đa dạng
importance (n): tầm quan trọng
action (n): hành động
=> When independence becomes your priority, it leads to the 4C’s: confidence, competence, creativity, and character.
Tạm dịch: Khi độc lập trở thành sự ưu tiên của bạn, nó dẫn đến 4C: sự tự tin, khả năng, sáng tạo và tính cách.
Đáp án:
environment (n): môi trường
injury (n): bị thương
illness (n): ốm
disability (n): khuyết tật
=> A good attitude won’t solve the problems associated with a learning disability but it can give your child hope and confidence.
Tạm dịch: Một thái độ tốt sẽ không giải quyết được các vấn đề liên quan đến khuyết tật học tập, nhưng nó có thể cho con bạn hy vọng và tự tin.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
motivated (v): được khuyến khích
motivation (n): sự thúc đẩy
motive (v): khuyến khích
motivating (v): khuyến khích
Công thức: be + Ved/ V3
=> It is important for children to leam self-sufficiency, develop high self-esteem and be motivated from early on in life.
Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ em phải tự cung tự cấp, phát triển lòng tự trọng cao và được khuyến khích từ sớm trong cuộc sống.
Đáp án:
transform (v): biến đổi
transfer (v): chuyển, di chuyển
transport (v): vận tải
transmit (v): truyền phát tín hiệu
=> This in turn will help transport oxygen to the body’s cells,…
Tạm dịch: Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể,…
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
apply sth to sth: đặt hoặc phết cái gì vào cái gì
=> In reflexology, pressure is applied to special areas on the feet with specific thumb, finger or hand techniques.
Tạm dịch: Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
- Trường hợp đặc biệt: câu có 2 mệnh đề: nếu chủ ngữ khác “I” thì dùng mệnh đề chính để lập câu hỏi đuôi.
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: hasn’t
- Dùng đại từ: study => it
=> Study has shown that nature improves human health and well-being, hasn’t it?
Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tự nhiên cải thiện sức khỏe con người và hạnh phúc, phải không?
Đáp án cần chọn là: B