K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2019

TH1 :F1 : AABB,AaBB, AABb , AaBb
TH2 : F1: AABb , 2AaBb ,AAbb , 2Aabb, ,aaBb,aabb
TH3 : F1 : AaBB , AaBb,AaBb,Aabb, aaBB,2aaBb,aabb
TH4 : F1;AaBb, Aabb,aaBb,aabb
TH5 : F1:AaBb,Aabb,aaBb,aabb

Mọi ng giúp mình vs ạ!! Mình đang cần gấp~~ Câu 1: Ở bắp hạt đỏ do gen A quy định trội hoàn toàn so ơới gen a quy định hạt trắng. Cây cao do gen B quy định trọi òoàn toàn so với gen b quy định cây tâấp. Biết rằng hai cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau: -TH1: P1:AABb x AaBB -TH2: P2:AaBb x Aabb -TH3:...
Đọc tiếp

Mọi ng giúp mình vs ạ!! Mình đang cần gấp~~

Câu 1: Ở bắp hạt đỏ do gen A quy định trội hoàn toàn so ơới gen a quy định hạt trắng. Cây cao do gen B quy định trọi òoàn toàn so với gen b quy định cây tâấp. Biết rằng hai cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau:

-TH1: P1:AABb x AaBB

-TH2: P2:AaBb x Aabb

-TH3: P3:AaBb x aaBb

-TH4: P4:AaBb x aabb

-TH5: P5:Aabb x aaBb

Câu 2: Ở một loài, KG A-B- quy định lông dài, còn các kiểu gen A-bb, aaB- và aabb quy định lông ngắn. Gen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen d qui định lông trắng., Mỗi gen nằm trên NST riêng biệt. Cho con cái lông dài, đen thuần chủng giao phối với con đực lông ngắn, trắng được F1. Cho con đực F1 giao phối tiếp với con cái lông trắng, ngắn. Xác định kết quả của phép lai về KH và KG?

Câu 3: Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng và thời gian chín của hạt do cặp gen qui định. CHo giao phấn giữa hai cây P thu được con lai F1 có kết quả như sau:

56,25% cây có hạt tròn, chín sớm

18,75% cây có hạt tròn, chín muộn

18,75% cây có hạt dài, chín sớm

6,25% cây có hạt dài, chín muộn

a)Giải thích và nêu định luật di truyền điều khiển mỗi cặp tính trạng trên

b)Tổ hợp 2 tính trạng trên thì định luật di truyền nào điều khiển. Viết SĐL từ P đến F2

1
21 tháng 3 2017

Câu 3.

a, - Xét tính trạng hình dạng hạt:

F1: \(\dfrac{Tròn}{Dài}=\dfrac{56,25\%+18,75\%}{18,75\%+6,25\%}=\dfrac{3}{1}\)

=> Nghiệm đúng theo qui luật phân li độc lập của Menđen.

->Tròn là trội so với dài.

-Xét thời gian chín :

F1: \(\dfrac{Sớm}{Muộn}=\dfrac{56,25\%+18,75\%}{18,75\%+6,25\%}=\dfrac{3}{1}\)

=> Nghiệm đúng theo qui luật phân li độc lập của Menđen.

-> Chín sớm là trội so với chín muộn.

b, Ta có:

Tích tỉ lệ kiểu hình khi xét riêng :

(3:1)(3:1)=9:3:3:1

Mà bài ra cho tỉ lệ kiểu hình chung = 9:3:3:1

=> Tổ hợp hai tính trạng trên do định luật phân li độc lập điều khiển.

-Quy ước gen: A qui định hạt tròn

a qui định hạt dài

B qui định chín sớm

b qui định chín muộn.

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình = 9:3:3:1

=>P dị hợp 2 cặp gen.

-Sơ đồ lai

P: dài sớm (AaBb) x dài sớm (AaBb)

F1: 1AABB: 2AaBB : 1aaBB : 2 AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb

-> KH: 9 hạt tròn chín sớm : 3 hạt tròn chín muộn :3 hạt dài chín sớm :1 hạt dài chín muộn.

a) P1: AaBb (Thân cao, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)

G(P1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___ab

F1-1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb 

(25% thân cao, hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng:25% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trăng)

 

b) P2: AaBb (thân cao, hoa đỏ) x aaBb (thân thấp, hoa đỏ)

G(P2): (1AB:1Ab:1aB:1ab)____(1aB:1ab)

F1-2: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb:2aaBb:1aaBB:1aabb 

(3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng)

21 tháng 1 2019

    Đáp án: a, d

    Giải thích:

      - Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.

      - Sơ đồ lai:

    * Trường hợp 1 (phương án a):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    * Trường hợp 2 (phương án d):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    F2:

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

      - Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

      - Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.

$a,$ $P:$ $Aabb$   x   $AaBB$

$Gp:$ $Ab,ab$            $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.

$b,$ $P:$ $AaBb$   x   $aabb$

$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$      $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.

- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số  2.

Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.

`-> B`.

TL
29 tháng 1 2023

a, P         AABb( đỏ, tròn ) × Aabb ( đỏ, dài )

Gp      AB , Ab                        Ab , ab

F       TLKG     AABb ,  AaBb , AAbb , Aabb

          TLKH    1 đỏ tròn , 1 đỏ dài

b,P            AaBb ( đỏ, dài ) x aabb

Gp :            AB, Ab,aB,ab            ab

F1 : TLKG : 1AaBb : Aabb : 1aaBb :  1aabb
        TLKH : 1 đỏ tròn , 1 đỏ dài , 1 vàng tròn , 1 vàng dài