Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P1: AaBb (Thân cao, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)
G(P1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___ab
F1-1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
(25% thân cao, hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng:25% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trăng)
b) P2: AaBb (thân cao, hoa đỏ) x aaBb (thân thấp, hoa đỏ)
G(P2): (1AB:1Ab:1aB:1ab)____(1aB:1ab)
F1-2: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb:2aaBb:1aaBB:1aabb
(3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng)
F1 thu được 89 đen ngắn: 31 đen dài: 29 trắng ngắn:11 trắng dài
Xét tính trạng màu sắc
Đen : Trắng = 3 : 1 => Aa x Aa
Xét tính trạng chiều dài
Ngắn: Dài = 3 : 1 => Bb x Bb
Vậy P: AaBb x AaBb
chọn A
- I sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
- II đúng. Vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
- III đúng. Vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
- IV sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Tham Khảo:
Nội dung 1 sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aabb) có tỉ lệ = 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
Nội dung 2 đúng. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB_ thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
Nội dung 3 đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aabb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị: 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
Nội dung 4 sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
Câu 3.
a, - Xét tính trạng hình dạng hạt:
F1: \(\dfrac{Tròn}{Dài}=\dfrac{56,25\%+18,75\%}{18,75\%+6,25\%}=\dfrac{3}{1}\)
=> Nghiệm đúng theo qui luật phân li độc lập của Menđen.
->Tròn là trội so với dài.
-Xét thời gian chín :
F1: \(\dfrac{Sớm}{Muộn}=\dfrac{56,25\%+18,75\%}{18,75\%+6,25\%}=\dfrac{3}{1}\)
=> Nghiệm đúng theo qui luật phân li độc lập của Menđen.
-> Chín sớm là trội so với chín muộn.
b, Ta có:
Tích tỉ lệ kiểu hình khi xét riêng :
(3:1)(3:1)=9:3:3:1
Mà bài ra cho tỉ lệ kiểu hình chung = 9:3:3:1
=> Tổ hợp hai tính trạng trên do định luật phân li độc lập điều khiển.
-Quy ước gen: A qui định hạt tròn
a qui định hạt dài
B qui định chín sớm
b qui định chín muộn.
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình = 9:3:3:1
=>P dị hợp 2 cặp gen.
-Sơ đồ lai
P: dài sớm (AaBb) x dài sớm (AaBb)
F1: 1AABB: 2AaBB : 1aaBB : 2 AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb
-> KH: 9 hạt tròn chín sớm : 3 hạt tròn chín muộn :3 hạt dài chín sớm :1 hạt dài chín muộn.