K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)

B: Is this hockey? (Đây có phải là khúc côn cầu không?)

A: No, it isn’t. (Không, không phải.)

C: Is it rugby? (Nó có phải là bóng bầu dục không?)

A: Yes, it is. (Đúng vậy.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)

Student B: Is this hockey? (Đây có phải là môn khúc côn cầu không?)

Student A: No, it isn’t. (Không, không phải.)

Student C: Is it golf? (Có phải môn đánh gôn không?)

Student A: Yes, that right. (Vâng, đúng vậy.)

Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví...
Đọc tiếp

Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.

(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ, tôi đang ăn trưa. Một học sinh lấy một tờ giấy và diễn tả câu đó. Các học sinh khác đặt câu hỏi để đoán câu. Học sinh đầu tiên đoán câu đúng diễn tả hành động mô tả câu tiếp theo.)

Are you having dinner? - No, I'm not.

(Bạn đang ăn tối à? – Không.)

Are you having lunch? - Yes, I am!

(Bạn đang ăn trưa hả? – Đúng rồi.) 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

- Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running. (Tôi đang chạy.)

2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)

6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)

7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)

8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)

9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)

10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)

- Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

- Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running. (Tôi đang chạy.)

2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)

6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)

7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)

8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)

9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)

10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)

Exercise 3. STAND IN ORDER. Work in groups. Each student chooses an animal from page 38. Write your animal on a piece of paper. Look at the adjectives in the box. One person says a superlative, for example, 'the fastest!'. Stand in order, with the fastest animal on the left. Then repeat the activity with a different adjective.(ĐỨNG THEO THỨ TỰ. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn trên một mảnh giấy. Nhìn vào các tính...
Đọc tiếp

Exercise 3. STAND IN ORDER. Work in groups. Each student chooses an animal from page 38. Write your animal on a piece of paper. Look at the adjectives in the box. One person says a superlative, for example, 'the fastest!'. Stand in order, with the fastest animal on the left. Then repeat the activity with a different adjective.

(ĐỨNG THEO THỨ TỰ. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn trên một mảnh giấy. Nhìn vào các tính từ trong khung. Một người nói câu so sánh nhất, chẳng hạn, 'nhanh nhất!'. Đứng theo thứ tự, với con vật nhanh nhất ở bên trái. Sau đó lặp lại hoạt động với một tính từ khác.)

big                    fast          dangerous          heavy

intelligent         rare          pretty                 ugly

 The fastest!: CAT, OSTRICH, BEARS, FISH

(Nhanh nhất: mèo, đà điểu, gấu, cá)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- The biggest: elephant, tiger, gorilla, giraffe.

(To nhất: voi, hổ, đười ươi, hươu cao cổ)

- The ugliest: crocodile, spider, gorilla, octopus

(Xấu xí nhất: cá sấu, nhện, đười ươi, bạch tuộc)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

4. CONDITIONAL CHAIN. Work in two groups and follow the instructions.(CHUỖI ĐIỀU KIỆN. Làm việc theo hai nhóm và làm theo hướng dẫn.)- One person in each team writes down the sentence above on a clean piece of paper, and completes it. He / She passes the paper with the sentence to the next person in the team. If I go to the jungle, I’ll take my backpack.- The next person in your taem writes another sentence, using the last part of the first sentence. He / She passes the paper to...
Đọc tiếp

4. CONDITIONAL CHAIN. Work in two groups and follow the instructions.

(CHUỖI ĐIỀU KIỆN. Làm việc theo hai nhóm và làm theo hướng dẫn.)

- One person in each team writes down the sentence above on a clean piece of paper, and completes it. He / She passes the paper with the sentence to the next person in the team. If I go to the jungle, I’ll take my backpack.

- The next person in your taem writes another sentence, using the last part of the first sentence. He / She passes the paper to the next person. If I take my backpack, I’ll pack some water.

- The third person writes another sentence, using the last part of the previous sentence. He / She passes the paper to the next person. If I pack some water, I won’t be thirsty.

- The game continues until you can’t think howto finish the sentence and the chain is broken. The winner is the team who can make the most sentences.

- Start another chain and continue the game. This time, don’t write the sentences, but say them. If I go to the desert, I’ll take …

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.If I go to the jungle, I’ll take my sleeping bag.

(Nếu tôi đi vào rừng, tôi sẽ mang theo túi ngủ của mình.)

2.If I take my sleeping bag, I’ll fold my tent and put into it.

(Nếu tôi lấy túi ngủ của mình, tôi sẽ gấp lều của mình và cất vào bên trong nó.)

3.If I fold my tent and put into it., I’ll tight them with a rope.

(Nếu tôi gấp lều của mình và cất vào bên trong nó, tôi sẽ buộc chặt chúng bằng một sợi dây.)

4.If I tight them with a rope, it won’t been dropped somewhere.

(Nếu tôi buộc chặt chúng bằng một sợi dây, nó sẽ không bị rơi ở đâu đó.)

5.If it isn’t dropped somewhere, I’ll have a place to sleep.

(Nếu nó không bị rơi ở đâu đó, tôi sẽ có một nơi để ngủ.)

6.If I have a place to sleep, I won’t be cold at night.

(Nếu tôi có một chỗ để ngủ, tôi sẽ không bị lạnh vào ban đêm.)

7.If I’m not cold at night, I’ll be fine enough for the trip.

(Nếu tôi không lạnh vào ban đêm, tôi sẽ ổn cho chuyến đi.)

8.If I’m fine enough for the trip, I’ll complete the survival challenge well.

(Nếu tôi đủ khỏe cho chuyến đi, tôi sẽ hoàn thành tốt thử thách sinh tồn.)

1.If I go to the desert, I’ll take my backpack.

(Nếu tôi đến sa mạc, tôi sẽ mang theo ba lô.)

2.If I take my backpack, I’ll pack a sleeping bag.

(Nếu tôi mang theo ba lô của mình, tôi sẽ gói theo một túi ngủ.)

3.If I pack a sleeping bag, I’ll also pack a tent.

(Nếu tôi gói theo túi ngủ, tôi cũng sẽ gói theo lều.)

4.If I pack a tent, I’ll have a shelter.

(Nếu tôi gói theo một cái lều, tôi sẽ có một nơi trú ẩn.)

5.If I have a shelter, I won’t be cold at night.

 (Nếu tôi có một nơi trú ẩn, tôi sẽ không bị lạnh vào ban đêm.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

“I walk to school every day. I hardly ever play sports. I watch TV every weekend. I never play computer games. I drink milk every morning” Is this you, Mike?

Yes, it’s me

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Hướng dẫn dịch

“Tớ đi bộ đến trường mỗi ngày. Tớ hầu như không bao giờ chơi thể thao. Tớ xem TV vào mỗi cuối tuần. Tớ không bao giờ chơi trò chơi máy tính. Tớ uống sữa mỗi sáng ”Đây có phải là bạn không, Mike?

Đúng, đó là tớ

28 tháng 10 2020

Ai giúp em với TT

21 tháng 3 2022

 1. You use hands and feet as weapons in fighting. → Karate

 2. You live in a tent on holiday. → camping

 3. The sport or business of catching fish. → fishing

 4. You go to stores and buy things. → shopping

 5. You go to this building to watch films. → cinema

Trả lời:

1. You use hands and feet as weapons in fighting. → karate

2. You live in a tent on holiday. → camping

3. The sport or business of catching fish. → fishing

4. You go to stores and buy things. → shopping

5. You go to this building to watch films. → cinema

Chúc bn học tốt

26 tháng 7 2019

A

Một sinh viên thất bại vì anh ta hoàn toàn bỏ qua hướng dẫn trên giấy. Các hướng dẫn xuất hiện trên đầu mỗi trang.

A. Một sinh viên thất bại vì anh ta hoàn toàn bỏ qua các hướng dẫn xuất hiện trên đầu mỗi trang trên tờ giấy.

B. Mặc dù một học sinh bỏ qua các hướng dẫn được in trên đầu mỗi tờ giấy, anh ta đã thất bại. ( sai nghĩa)

C. Một học sinh không thể bỏ qua các hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy. (sai nghĩa)

D. Cho dù một học sinh hoàn toàn bỏ qua các hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy như thế nào, anh ta đều thất bại. ( sai nghĩa)

=> Đáp án A

9 tháng 9 2018

Đáp án A

Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

Đề: Một học sinh đã bị trượt bởi vì anh ta hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn trên giấy thi. Lời hướng dẫn đó xuất hiện trên đầu của mỗi trang.

A. Một học sinh đã bị trượt bởi vì anh ta hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn trên giấy thi khi mà nó xuất hiện trên đầu của mỗi trang.

B. Mặc dù 1 học sinh đã lờ đi hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy, anh ta vẫn trượt.

C. 1 học sinh đã thất bại trong việc lời hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy.

D. Bất chấp việc 1 học sinh đã hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy, anh ta vẫn trượt