K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức câu điều kiện

Ta dùng cầu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could... + V +...

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.

6 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. reduce: cắt giảm                                                 B. produce: sản xuất

C. increase: tăng                                                     D. preserve: bảo tồn

Tạm dịch: Quỹ Bảo Tồn Động vật hoang dã giúp bảo tồn động vật đang bị đe dọa tuyệt chủng.

12 tháng 1 2018

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. expression /ɪk‘spre(ə)n/ (n) : sự biểu đạt

B. expulsion /iks'pʌln/ (n): sự trục xuất, sự đuổi cổ

C. extinction / iks‘tiɳkn/ (n) : sự tuyệt chủng

D. extension /ek'sten∫(ə)n/ (n): sự mở rộng

Cấu trúc : to be in danger of = tobe at risk of: bị đe dọa/ có nguy cơ

Dịch nghĩa: Nhiều loài thực vật và các loài có nguy cơ tuyệt chúng đang bị đe dọa tuyệt chủng.

15 tháng 5 2017

C

“Species”, và “population” đều là danh từ

ð Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”

ð Đáp án C

Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng.

26 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

what: cái gì

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu

Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 12 2019

Đáp án C

Đề bài: Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. Họ muốn bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

A. Liệu chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên hay không, các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng vẫn sẽ được bảo vệ.

B. Các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng không thể được bảo vệ mặc dù chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.

C. Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên để các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ.

D. Nếu chính phủ thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, họ sẽ có thể bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

29 tháng 7 2017

Đáp án A

save: bảo vệ 

kill: giết 

make: tạo ra 

do: làm 

Dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để bảo vệ các loài nguy cấp.

19 tháng 12 2019

Chọn đáp án A

save: bảo vệ

kill: giết

make: tạo ra

do: làm

Dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để bảo vệ các loài nguy cấp.

29 tháng 7 2017

Chọn C

Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương

A. rare and specious: hiếm có và tốt mã

B. small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá

C. weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương

D. strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường

Dịch câu: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.