K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

Giải thích: 

Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.

18 tháng 2 2018

Đáp án D

 Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một địa điểm, nơi chốn,…

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

23 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V

E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.

Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.

Note 41

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)

Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor

E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)

31 tháng 1 2018

Chọn B

7 tháng 6 2019

Đáp án là C.

Dùng “that of “ thay thế cho danh từ “ body of” đã dùng trước đó.

Chỉ dùng those of thay thế cho danh từ số nhiều.

Câu này dịch như sau: Cơ thể của một con cá khác với cơ thể của một con vật trên cạn. 

29 tháng 7 2018

Kiến thức kiểm tra: So sánh “càng – càng”

Công thức: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều về tình hình này thì nó càng có vẻ tồi tệ hơn.

Chọn B

13 tháng 12 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Rất nhiều loài động thực vật đang trên bờ vực của sự tuyệt chủng.

Ta có: on the verge of: trên bờ vực của.

- in danger of: bị nạn, lâm vào cảnh nguy him.

Ex: She is in danger of being complained because of her mistakes

- by a margin of: với cách biệt là, tỉ s là.

Ex: She beat the other runner by a margin of 10 seconds.

- on the border between: ở đường biên giới giữa

Ex: a national park on the border between Kenya and Tanzania.