K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2017

Đáp án A

confidential(adj): bí mật

confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin

confidant (n): người đáng tin cậy

It is + Adj =>loại C và D

Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật

4 tháng 8 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.

đây từ cn điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.

Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta

Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.

Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật

13 tháng 12 2017

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có:

- remember + to-V : nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

- remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì

=> Câu mang ý nhớ đã làm gì và ở dạng bị động.

Dịch: Tôi không nhớ đã được nói về quyết định thay đổi chính sách trong kì nghỉ. Nó được quyết định khi nào thế?

31 tháng 3 2018

Đáp án C

Carry on = continue

Look into = investigate

Look out for sth = watch out for: cẩn thận   Look after: trông nom/ chăm sóc

Look for: tìm kiếm

Câu này dịch như sau: Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi rằng nếu chúng tôi không chăm sóc môi trường, con cháu của chúng tôi thậm chí không thể tiếp tục sống nữa

7 tháng 4 2017

Đáp án A

-       Đừng quên làm điều tôi đã nói với bạn.

Không, tôi sẽ không quên đâu.

28 tháng 4 2017

Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ

Giải thích: Ở đây hai vế câu đều đồng chủ ngữ, và xét về nghĩa (được nói về việc bị sa thải), thì chủ ngữ phù hợp là Mary

Tạm dịch: Khi được cho biết về việc cô bị sa thải, Mary đã bị sốc.

Chọn B

29 tháng 9 2018

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cùng chủ ngữ 

On being told about her sack = When Mary was told about her sack

Câu này dịch như sau: Khi được thông báo về việc sa thải, Mary bị sốc

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 5 2019

Chọn A

Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”

Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?