K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2018

Chọn A

Trong câu xuất hiện giới từ “since”, nên động từ chính trong câu phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại.

Dịch câu: Rất nhiều nhà khoa học trên toàn thế giới đã làm rất nhiều thứ để chống lại bệnh AIDS kể từ năm 1980.

13 tháng 6 2017

Đáp án là D. missions: nhiệm vụ

Dịch: Hội Chữ thập đỏ khắp nơi trên thế giới đã thực hiện nhiều nhiệm vụ.

Các từ còn lại: responsibility: trách nhiệm; job: công việc; work(s): ( các ) tác phẩm

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

10 tháng 3 2018

Chọn C

C cấu trúc “come in for st”: là mục tiêu của việc gì, nhận lĩnh cái gì, lôi cuốn cái gì

3 tháng 1 2017

Đáp án D

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Form: S + have/ has + been + Ved/PP

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Dấu hiệu:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.

6 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. outlook (n): thái độ, cách nhìn về cuộc sống và thế giới của một người, nhóm người hoặc nền văn hóa

Cấu trúc: outlook on something

B. attitude (n): thái độ, quan điểm về ai, cái gì (thường ám chỉ cách cư xử, hành xử)

Cấu trúc: attitude to/towards something/somebody: thái độ về cái gì/ai

C. approach (n): cách tiếp cận, giải quyết vấn đề.

Cấu trúc: approach to something: tiếp cận cái gì

D. purpose (n): mục đích

Cấu trúc: for the purpose of something: vì mục đích gì đó

Tạm dịch: Cách nhìn của tôi về cuộc đời đã thay đổi rất nhiều kể từ khi tôi tốt nghiệp đại học.

Chọn A

9 tháng 6 2017

Đáp án là D.

hai vế mang ý nghĩa đối ngược nhau, vế thứ nhất có cụm danh từ => In spite of (mặc dù). 

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

2 tháng 2 2019

Đáp án là D. thousands of + N(s): hàng nghìn ....