K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2017

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2

Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi.

Chọn A

25 tháng 12 2018

Đáp án A

Cấu trúc:  by the time/ before S+ hiện tại đơn, S+ will have Ved [ tương lai hoàn thành] + for + khoảng thời gian.

By the time / before S + quá khứ đơn, S+ had Ved [ quá khứ hoàn thành]

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về quê nhà, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm

1 tháng 9 2019

Đáp Án B.

Am => will have been (by the time + thì hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành)

Dịch câu: Khi tôi trở về quê hương, tôi xa nhà hơn 5 năm.

1 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề thời gian trong tương lai

Công thức: S + will + V + Liên từ chỉ thời gian (when/ once/ before/ after/ as soon as/ the next time) + S + V (hiện tại đơn) => sự việc sẽ xảy ra ở tương lai

Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy. 

4 tháng 5 2018

Đáp án D

Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A

Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga  + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động  => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ

13 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ

Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)

=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động

Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing

Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.

Chọn D

15 tháng 5 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Tôi làm mẹ tôi vui bằng cách nấu cơm tối cho bà ấy.

     A. to cheer up: cổ vũ, làm ai vui.

Ex: I cheer my friend up by buying her a cupcake: tôi làm bạn tôi vui bằng cách mua bánh cho cô ấy.

     B. look up sth: tra cứu (trong từ điển, sách tham khảo, máy tính)

Ex: Can you look up the opening times on the website?

        I looked it up in the dictionary.

     C. to wait for: đợi

     D. to feel like: cảm thấy thích

Ex: Do you feel like going out with me?: Bạn có muốn ra ngoài chơi với tôi không?

9 tháng 9 2019

Đáp án B.

- carry on (with sth): tiếp tục làm gì

-  hold up (sb): ủng hộ ai

- hold up (sth): trì hoãn và cản trở những sự vận động và sự tiến bộ của ai/ cái gì

- put off sth: trì hoãn cuộc hẹn đã được sắp xếp trước

- put (sb) off: làm ai ghét, không tin ai, cái gì

Tạm dịch: Xin li vì muộn giờ. Tôi đã bị cản trở bởi tắc đường hơn 1 tiếng

10 tháng 12 2018

Chọn B

A. develop (v): làm phát triển

B. developments (n): sự phát triển

C. developers (n): nhà phát triển

D. developed (adj): đã phát triển

Dịch câu: Trong vòng hơn 10 năm, chúng ta đã có thể thấy được sự phát triển kinh tế vượt bậc của đất nước.

14 tháng 12 2017

Đáp án là C.

Cấu trúc nhờ vả/ bảo ai đó làm gì/ nhờ cái gì đó được làm: Have + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Nhờ vào công việc nhà đã xong, mẹ tôi có nhiều thời gian hơn để theo đuổi sự nghiệp của bà