K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following pasage and mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population. Infants are the most cold-ridden group, averaging more than six colds in their first year. Boys have more colds than girls up to age...
Đọc tiếp

Read the following pasage and mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.

Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population. Infants are the most cold-ridden group, averaging more than six colds in their first year. Boys have more colds than girls up to age three. After the age of three, girls are more susceptible than boy's , and teenege girls average three colds a year to boy’s two.

The general incidence of continues to decline into maturity. Elderly people who are in good health have as few as one or two colds annually. One exception is founds among people in the twentics, especially women, who show a rise in cold infections, because people in this age group are most likely to have young children. Adults who delay having children until thirties forties experience the same sudden increase in cold infections.

The study also found that economics play an important role. As income increases, the frequency at which are reported in the family decreases. Families with the lowest income suffer about a third more colds than families at the lower end. Lower income generally forces people to live in more cramped quarters than those typically occupied by wealthier by wealthier people, and crowding increses the opportunities for the cold virus totravel from person to person. Low income may also adversely influence diet. The degree to which poor nutrition affects susceptibility to colds is not yet clearly established, but an inadequate diet is suspected of lowering resistance generally.

(source: TOEFL reading)

Which of the following is closet in meaning to the word “particulars” in line 22?

A. Minor errors

B. specific facts

C. small distinctions

D. individual people

1
4 tháng 4 2017

B

Điều nào sau đây là gần nhất với ý nghĩa của từ " particulars " trong dòng 2?

A. lỗi nhỏ

B. sự kiện cụ thể

C. sự phân biệt nhỏ

D. người cá nhân

" particulars " ~ specific facts: sự kiện cụ thể

Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.

Một nhân tố khác quan trọng đóng góp một phần trong tính nhạy cảm với cảm lạnh là tuổi tác. Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như đúng với dân số nói chung.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

31 tháng 8 2021

1 D

2 A

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

29 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

14 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

5 tháng 10 2017

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 50.John  wanted  so  much to become a  successful  businessman.  In  fact, he was  (41)      to  succeed. His (42)          from university were excellent and he worked long hours. His (43)           was to make a (44)   selling new  products.  (45)        ,  he  stopped  looking (46)        himself,  ate  junk  food  and ...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 50.

John  wanted  so  much to become a  successful  businessman.  In  fact, he was  (41)      to  succeed. His (42)          from university were excellent and he worked long hours. His (43)           was to make a (44)   selling new  products.  (45)        ,  he  stopped  looking (46)        himself,  ate  junk  food  and  soon  he  put (47)         weight.  After  a  while,  he  started  feeling  unwell.  (48)          his  doctor’s  advice,  he  carried  (49)      working for 12 hours a  day,  seven days a  week. (50)      he ended up in hospital, where  he      realised that health is as important as success.

41:

A. calculated

B. remembered

C. estimated

D. determined

42:

A. qualifications

B. policies

C. circumstances

D. situations

43:

A. knowledge

B. difference

C. ambition

D. experience

44:

A. fortune

B. mind

C. failure

D. risk

45:

A. Besides

B. However

C. Therefore

D. Despite

46:

A. after

B. at

C. into

D. out

47:

A. in

B. on

C. up

D. off

48:

A. Because of this

B. Despite

C. As a result

D. In spite

49:

A. out

B. up

C. on

D. into

50:

A. Nevertheless

B. As a result

C. Despite

D. Furthermore

1
21 tháng 6 2021

41. D
42. A
43. C
44. A
45. B
46. A
47. B
48. B
49. A
50. B

22 tháng 4 2019

Đáp án: D

26 tháng 9 2019

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.