Các bạn cho mình hỏi frame và framework khác nhau ở chỗ nào vậy
Ví dụ trong câu này: The cost of the sumemer house shouldn't be high as I'm going to have it built on a woden framework.
Tại sao lại dùng framework, mọi người giúp mình với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
6. I'm going to cash a check in order to make sure that I have enough money to go shopping.
7. Please arrive early so that we can start the meeting on time.
8. I slowed down so that the car behind could overtake me.
9. Jackson is planning to take a semester off so that he can travel in Europe
are going to visit
aren't going to travel
is going to buy
am going to take
are going to stay
isn't going to study
1. You are going to visit your grandparents tomorrow.
(Bạn sẽ về thăm ông bà vào ngày mai.)
2. They aren't going to travel by train.
(Họ sẽ không đi du lịch bằng tàu hỏa.)
3. Lily is going to buy a guidebook for Hà Nội.
(Lily sẽ mua một cuốn sách hướng dẫn về Hà Nội.)
4. I am not taking my phone or my tablet.
(Tôi sẽ không lấy điện thoại hoặc máy tính bảng của mình.)
5. We are going to stay in a modern hotel.
(Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn hiện đại.)
6. Pavel isn't going to study Vietnamese next year.
(Pavel sẽ không học tiếng Việt vào năm tới.)
Đáp án D.
Key words: positions, colors, figures in high-tech animation.
Câu hỏi: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì?
Clue: “The computer computer the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film”: Máy tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim
Phân tích: Vị trí và màu sắc của nhận vật bị điều chỉnh bởi máy tính, nghĩa là do máy tính quyết định. Vậy chọn đáp án D. using computer calculations: sử dụng máy tính để tính toán. Các đáp án khác không có thông tin.
A. drawing several versions: vẽ vài phiên bản
B. enlarging one frame at a time: phóng to một khung hình
C. analyzing the sequence from different angles: phân tích chuỗi từ nhiều góc độ
1 Canada is going to be traveled in by Jenny
2 A course on IELTS is going to be taken by me
3 A new house is wanted to be bought
4 An exam is about to be taken
5 The new house had to be sold
6 She will have been told the truth by the man
1 Canada is going to be travel in by Jenny
2 A course on IELTS is going to be taken by me
3 A new house is wanted to be bought
4 An exam is about to be taken
5 The new house had to be sold
6 She will have been told the truth by the man
Đáp án D.
Key words: positions, colors, figures in high-tech animation.
Câu hỏi: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì?
Clue: “The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film”: Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim.
Phân tích: Vị trí và màu sắc của nhân vật bị điều chỉnh bởi máy tính, nghĩa là do máy tính quyết định. Vậy chọn đáp án D. using computer calculations: sử dụng máy tính để tính toán. Các đáp án khác không có thông tin.
A. drawing several versions: vẽ vài phiên bản
B. enlarging one frame at a lime: phóng to một khung hình
C. analyzing the sequence from different angles: phân tích chuỗi từ nhiều góc độ
MEMORIZE
Colour/ color (n): màu sắc
- to be off colour: không khoẻ, khó chịu, khó ở
- to cast lively colour on sth: tô hồng điểu gì
- to come off with flying colour: thành công rực rỡ
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 3, so với các loại củi khác, "củi lò" đã tạo ra _____.
A. ít than hồng hơn B. nhiều nhiệt hơn
C. ngọn lửa thấp hơn D. ít khói
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng
Đáp án C.
Key words: frame buffers, third paragraph, used to.
Câu hỏi: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì?
Clue: The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen”: Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một. Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình.
Phân tích: Vì được nhắc tới như một bộ nhớ nên khung hình đệm có chức năng lưu trữ và chỉ lưu trữ để xem từng khung hình. Vậy chọn đáp án C. store individual images: lưu trữ những bức ảnh riêng lẻ. Các đáp án khác không phù hợp:
A. Add color to the images: thêm màu vào các tấm ảnh – Không có thông tin.
B. Expose several frames at the same time: mở vài khung ảnh cùng lúc – Sai, khung hình đệm chỉ mở được một khung hình một.
D. Create new frames: tạo ra các khung hình mới – Không có thông tin.
Fame và famework bản chất không khác nhau nhưng khi tôi với bn nói chuyện với nhau thì tôi nói: FAME
có thể bạn sẽ hiểu đc nó trong hoàn cảnh của tôi nhưng cũng có thể không. Nhưng dùng FAMEWORK thì nó lại rất rõ ràng và dễ hiểu.