K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài​1 : Cho lượng khí CuO đi qua 1,6 g CuO và nung nóng sau p/ư với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A ​Bài 2 : Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột súc tác . Nung nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí B . Nếu H p/ư là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành . Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol . Tính H p/ ư ​Bài 3 : Với 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn...
Đọc tiếp

Bài​1 : Cho lượng khí CuO đi qua 1,6 g CuO và nung nóng sau p/ư với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A

​Bài 2 : Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột súc tác . Nung nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí B . Nếu H p/ư là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành . Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol . Tính H p/ ư

​Bài 3 : Với 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) sau một thời gian thu đc chất rắn X biết H =70% . Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn X

​Bài 4 : Người ta tiến hành điện phân nóng chảy quặng oxit loại quạng này chứa chủ yếu là nhôm oxit sau p/ư thu đc nhôm và oxi . Nếu dùng quặng oxit chứa 50% nhôm oxi để sản sưất 108 g nhôm thì quặng đen dùng bao nhiêu . Biết H là 85%

Bài 5 : Cho lượng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột ở 400 độ C sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn . Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra . Tính hiệu suất p/ ư . Tính thể tích H2 (đktc) tham gia p/ư

3
29 tháng 3 2017

Bài 3 :

\(mCaCO_3=\dfrac{500.80}{100}=400(g)\)

\(=> m tạp chất = 100(g)\)

\(=> nCaCO_3=\dfrac{400}{100}=4(mol)\)

\(PTHH:\) \(CaCO_3-t^o-> CaO+CO_2\)

Theo PTHH: \(nCaO=nCaCO_3=4(mol)\)

\(=> mCaO(lí thuyết)=4.56=224(g)\)

\(H=70\%\)

\(=> mCaO(thực tế)=\dfrac{224.70}{100}=156,8(g)\)

Chất rắn X gồm tạp chất (chất trơ) và CaO

Thành phần phần trăm khối lượng CaO trong X là

\(\%mCaO=\dfrac{156,8.100}{156,8+100}=61,069\%\)

29 tháng 3 2017

Bài 4 :

\(PTHH:\) \(2Al_2O_3-đpnc-> 4Al+3O_2\)

\(nAl=\dfrac{108}{27}=4(mol)\)

Theo PTHH: \(nAl_2O_3(lí thuyết)=2(mol)\)

\(=> mAl_2O_3(lí thuyết) = 2.102=204(g)\)

\(H=85\%\)

\(=> mAl_2O_3(thực tế)=\dfrac{204.100}{85}=240(g)\)

Vì trong quặng đen, Al2O3 chỉ chiếm 50%

\(=> mQuặng=\dfrac{240.100}{50}=480(g)\)

Vậy để sản xuất 108g Al cần dùng 480g quặng đen

Đáp án:

→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%

Giải thích các bước giải:

 Gọi số mol 2 oxit lần lượt là x, y.

→160x+80y=24 gam→160x+80y=24 gam

Phản ứng xảy ra:

Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2

CuO+COto→Cu+CO2CuO+CO→toCu+CO2

Khối lượng rắn giảm là do O bị khử

→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol

Giải được: x=y=0,1.

→%mFe2O3=160x24=66,67%→%mCuO=33,33%

26 tháng 4 2022

Gọi \(n_{Fe}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Mg}=\dfrac{1}{1}.a=a\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Zn}=0,3-a-a=0,3-2a\left(mol\right)\)

\(\rightarrow65\left(0,3-2a\right)+56a+24a=13\\ \Leftrightarrow a=0,13\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{Mg}=0,13\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,3-0,13.2=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,13}{13}.100\%=56\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,13}{13}.100\%=24\%\\\%m_{Zn}=100\%-56\%-25\%=20\%\end{matrix}\right.\)

PTHH:

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2

Theo pthh: nH2 = nkim loại = 0,3 (mol)

\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

LTL: 1 > 0,3 => CuO dư

Chất rắn sau pư gồm: CuO dư, Cu

Theo pthh: nCuO (pư) = nCu = nH2 = 0,3 (mol)

=> mchất rắn = 80,(1 - 0,3) + 64.0,3 = 75,2 (g)

19 tháng 6 2019

Đáp án C

Đặt số mol N2 , H2 ban đầu lần lượt là a, b mol. Ta có a+b= 0,5 (*1)

                N2+ 3H2    2NH3 (1)

Ban đầu:   a       b                  mol

Phản ứng: x       3x         2x   mol

Sau pứ:   (a-x) (b-3x)     2x   mol

1/2 hỗn hợp Y chứa (a-x)/2 mol N2, (b-3x)/2 mol H2, x mol NH3

Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng

Khối lượng chất rắn trong ống giảm chính là khối lượng oxi trong oxit bị tách ra → mO tách= 3,2 gam

Theo PT (2), (3):

nO(tách)= nH2O= 3x/2+ (b-3x)/2= b/2 mol = 3,2/16

→ b=0,4 mol. Từ (*1) ta có a= 0,1 mol

Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 7,2/2= 3,6

1 tháng 3 2017

Đáp án A

Ta có nH2 = nO = 0,2

nH2/X = 0,4 mol

nN2 = 0,1 mol.

13 tháng 3 2022

chắc là 4,72g chứ, sao 0,035 mol Ba(OH)2 ra được 4,72kg BaCO3

a) 

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=a\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=2a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> mA = 122,5a + 316a + 300a = 738,5a (g)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{122,5a}{738,5a}.100\%=16,588\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{316a}{738,5a}.100\%=42,789\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{300a}{738,5a}.100\%=40,623\%\end{matrix}\right.\)

PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

                 a------------>a---->1,5a

            2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

                2a-------------->a---------->a------->a

            CaCO3 --to--> CaO + CO2

               3a----------->3a---->3a

B chứa\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:a\left(mol\right)\\K_2MnO_4:a\left(mol\right)\\MnO_2:a\left(mol\right)\\CaO:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> mB = 74,5a + 197a + 87a + 168a = 526,5a (g)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=\dfrac{74,5a}{526,5a}.100\%=14,15\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{197a}{526,5a}.100\%=37,417\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{87a}{526,5a}.100\%=16,524\%\\\%m_{CaO}=\dfrac{168a}{526,5a}.100\%=31,909\%\%\end{matrix}\right.\)

b)

khí C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:2,5a\left(mol\right)\\CO_2:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,07=0,035\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{4,72}{197}\approx0,024\left(mol\right)\)

TH1: Nễu kết tủa không bị hòa tan

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O

                            0,024<--0,024

=> 3a = 0,024 

=> a = 0,008 

V = (2,5a + 3a).22,4 = 0,9856 (l)

mA = 738,5a = 5,908 (g)

TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O

             0,035--->0,035--->0,035

            BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2

           0,011--->0,011

=> 3a = 0,035 + 0,011 

=> a = \(\dfrac{23}{1500}\)

=> V = (2,5a + 3a).22,4 = 1,889 (l)

mA = 738,5a = 11,3237 (g)

5 tháng 6 2017

Đáp án A.

→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25

→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5

13 tháng 4 2017

Đáp án A.

19 tháng 7 2017

Đáp án A.

→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối...
Đọc tiếp

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra

2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này

3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt  32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y

a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng

b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1

1