Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Ta có nO = nCaCO3 = 1,5.10-3.
Vậy m = 2,15 + 16. 1,5.10-3 = 2,174 gam
Đáp án D
Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol
nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol
Xét 2 trường hợp:
TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)
Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O: F e : x m o l O : y m o l
Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568
Giải hệ ⇒x = 0,2091 và y = 0,17865 mol ⇒ Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09
Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol ⇒ loại
TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2
- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol
- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình
y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 ⇔ 56x + 16y = 14,568 ⇔ x = 0,213 mol
Ta có:
→ a + b = 0,213
→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6
a =0,174; b=0,039
m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam
Chọn đáp án B
CO đi vào lấy mất Oxi của oxit: CO + [O] → CO2 → C a ( O H ) 2 d ư 9(g) CaCO3↓.
⇒ nO mất đi = n↓ = 0,09 mol ⇒ m = 5,36 - 0,09 × 16 = 3,92(g) ⇒ chọn B.
Đáp án B
Có thể rút gọn phản ứng khử oxit sắt thành: CO + [O] → CO2
Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí => CO dư, Oxi trong oxit phản ứng hết.
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm kim loại Fe
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 13,5: 100 = 0,135 mol
=> nO(Oxit) = nCO2 = 0,135 mol
Bảo toàn khối lượng: mOxit bđ = mO(Oxit) + mKL
=> mKL = m = 8,04 – 16.0,135 = 5,88g
Đáp án A.