Vitamin C increases the of iron from food (ABSORB) làm giúp vs đề chuyên đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Tạm dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Tạm dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Đáp án A
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn
1. Humus, a substance found in soil, is soft and spongy and enables plant roots to send out tiny hair through that => which they absorb water and food.
2. From the monitoring of earthquake waves it is evidence => evident that the Earth's outer core is liquid, whereas the inner one is solid.
3. People tend to make => do a lot of shopping at Xmas time.
4. Stuart stopped to write => writing his letter because he had to leave for the hospital.
5. A fully grown male mountain lion may be eight long feet. => feet long
Chọn A.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn những phát hieienj nào sau đây được thực hiện trong kỷ nguyên đầu tiên trong lịch sử dinh dưỡng?
A. Protein được công nhận là một thành phần thiết yếu của chế độ ăn uống.
B. Vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.
C. Các kỹ thuật giảm cân hiệu quả đã được xác định.
D. Một số loại thực phẩm được phát hiện là có hại cho sức khỏe.
Câu cuối đoạn 1: “Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.”
(Gần cuối kỷ nguyên này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh có liên quan đến mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được khắc phục bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn uống liên quan đến một số loại thực phẩm.)
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Tại sao liệu pháp vitamin bắt đầu mất đi sự ưu ái trong những năm 1950?
A. Công chúng mất hứng thú với vitamin.
B. Các trường y ngừng giảng dạy các khái niệm dinh dưỡng.
C. Nghiên cứu dinh dưỡng có chất lượng kém.
D. Yêu cầu về hiệu quả của liệu pháp vitamin được xem là phóng đại.
Đoạn cuối: “Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated.”
(Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong kiểm soát bệnh tật đã được phóng đại.)
Điền từ phù hợp từ 1 - 10
Many people nowadays have to -wear(1) false teeth when they are ---middle-aged-(2). The reason is that tooth --decay--(3) increases a lot. The amount of --sugar--(4) in our food also increases. Doctors and dentists now know that sugar is the chief -cause---(5) of tooth decay. Eskimos's --teeth--(6), for example, started to decay when they began to --decay--(7) sweeter food.
Long ago dectors did not like to -treat---(8) people's teeth. Barbers and Blacksmiths looked after people's teeth and --pulled--(9) them out when thay decayed. Some people ---thought--(10) toothache was punishment from the gods.
Điền từ phù hợp từ 1 - 10
Many people nowadays have to -WEAR---(1) false teeth when they are ---MIDDLE-AGE-(2). The reason is that tooth --DECAY--(3) increases a lot. The amount of --SUGAR--(4) in our food also increases. Doctors and dentists now know that sugar is the chief --CAUSE--(5) of tooth decay. Eskimos's ---TEETH-(6), for example, started to decay when they began to --EAT--(7) sweeter food.
Long ago dectors did not like to -TREAT---(8) people's teeth. Barbers and Blacksmiths looked after people's teeth and ---PULLED-(9) them out when thay decayed. Some people --THOUGHT---(10) toothache was punishment from the gods.
A
Điều gì có thể được suy ra từ bài đọc là việc uống bổ sung vitamin được khuyên dùng ________.
A. ở các trường hợp y khoa đặc biệt
B. phần lớn chế độ ăn kiêng
C. sau khi sửa chữa sự thiếu hụt liên quan đến chế độ ăn
D. trước khi bắt đầu quá trình điều trị
Thông tin: The ingestion of supplements is recommended only to correct an existing deficiency due to unbalanced diet, to provide vitamins known to be lacking in a restricted diet, or to act as a therapeutic measure in medical treatment.
Tạm dịch: Việc bổ sung vitamin được khuyến cáo cho những trường hợp thiếu vitamin do chế độ ăn không căn bằng, với những người phải có chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt hoặc nó đóng vai trò như biện pháp trị liệu trong y khoa.
Chọn A
trả hiểu gì cả
sorry
nghe không hiểu j cả nhé xin lỗi