K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2019

Đáp án A

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử:

+ Không đột biến: X, Y

+ Đột biến do rối loạn kì sau: XX, YY, XY và O.

8 tháng 12 2018

Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường => Tinh trùng bình thường: X, Y.

Tế bào sinh tinh rối loạn giảm phân I → XY, O

Tế bào sinh tinh rối loạn giảm phân II → XX, YY, O, X, Y.

Chọn C

29 tháng 4 2017

Chú ý:

+ 1 tế bào sinh dục đực (XY) không phân li trong giảm phân 1 à  giao tử: XY, O.

+ 1 tế bào sinh dục cái (XY) không phân li trong giảm phân 1 à  giao tử: XY hoặc giao tử O.

+ 1 Cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 1 à cho tối đa 4 loại giao tử: XY, X, Y, O.

+ 1 cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 2 à cho tối đa 5 loại giao tử: XX, YY, X, Y, O. Vậy một cá thể đực (XY) trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau (kỳ sau 1 hoặc 2) của cặp NST giới tính thì có thể cho các lại giao tử: X, Y, XX, YY XY O.

Vậy: D đúng

8 tháng 5 2018

Đáp án D

Chú ý:

+ 1 tế bào sinh dục đực (XY) không phân li trong giảm phân 1 → giao tử: XY, O.

+ 1 tế bào sinh dục cái (XY) không phân li trong giảm phân I → giao tử: XY hoặc giao tử O.

+ 1 cơ thể đực hay cái (XY) rối loạn giảm phân 1 → cho tối đa 4 loại giao tử: XY, X, Y, O.

+ 1 cơ thể đực hay cái (XT) rối loại giảm phân 2 → cho tối đa 5 loại giao tử: XX, YY, X, Y, O

Vậy một cá thể đực (XY) trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau (kỳ sau 1 hoặc 2) của cặp NST giới tính thì có thể cho các loại giao tử: X, Y, XX, YY, XY, O.

12 tháng 4 2017

Đáp án: C

1 nhóm tế bào rối loạn phân li NST ở giảm phân I, cho các giao tử: XY, 0

1 nhóm tế bào rối loạn phân li NST ở giảm phân II, cho các giao tử XX, YY

Các tê bào khác phân li bình thường, cho giao tử: X, Y

Vậy cơ thể trên cho 6 loại giao tử

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2019

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.

12 tháng 3 2018

Đáp án : C

1 tế bào đột biến trong giảm phân II ở cặp Bb tạo ra 2  giao tử đột biến : 1 giao tử n + 1 và 1 giao tử n – 1

Vậy 4% số tế bào đột biến  sẽ tạo  ra 4 %  giao tử đột biến

19 tháng 4 2017

Đáp án : D

Ở cơ thể đực, 10% tế bào giảm phân không bình thường ở giảm phân 1 tạo ra 10% giao tử không bình thường -  90% giao tử bình thường

ở cá thể cái 12% tế bào giảm phân 1 không bình thường tạo giao tử bất thường  -  88% giao tử bình thường

Vậy tỷ lệ hợp tử đột biến ở đời con là: 100% - (90% x 88%) = 20,8%

20 tháng 6 2019

Chọn D

Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob

Giới cái giảm phân NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa

→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:

+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)

+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)

+ Thể một (AaaB - về cặp B...)

+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB