K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2021

tham khảo:

Vận dụng kiến thức về sinh lí để nuôi trồng, khai thác thân mềm

19 tháng 12 2021
28 tháng 12 2021

Tham khảo:

Biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh:

 

+ Vệ sinh nhà ở, môi trường, quản lí chặt chẽ về rác, chất thải.

 

+ giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

 

+ Tẩy giun ít nhất 6 tháng một lần.

 

Biện pháp tiêu diệt sâu bọ không gây ô nhi

28 tháng 12 2021

Nè:

Biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh:

 

+ Vệ sinh nhà ở, môi trường, quản lí chặt chẽ về rác, chất thải.

 

+ Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

 

+ Tẩy giun ít nhất 6 tháng một lần.

 

Biện pháp tiêu diệt sâu bọ không gây ô xi

26 tháng 11 2021

Tham Khảo:

Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Nguyễn Thị Trang

26 tháng 11 2021

tHam khảo:

ĐẶC ĐIỂM CHUNG 

Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:

- Thân mềm, không phân đốt

- Có vỏ đá vôi, có khoang áo

- Hệ tiêu hóa phân hóa

- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm

- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển

II -VAI TRÒ

*Lợi ích

Hầu như tất cả các loài thân mềm đều có lợi

- Làm thức ăn cho người: mực, ngao, sò…

- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, ấu trùng của thân mềm

- Làm đồ trang trí: ngọc trai

- Làm sạch môi trường: trai, vẹm, hàu

- Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết

- Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò

* Tác hại

Tuy nhiên cũng có một số thân mềm có hại đáng kể

- Có hại cho cây trồng: ốc bươu vàng

- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc đĩa, ốc tai, ốc mút

11 tháng 12 2020

Ở ngành động vật Nguyên Sinh: Cấu tạo từ một tế bào; kích thước hiển vi; cơ quan di chuyển nhỏ (lông bơi, roi...) hoặc tiêu giảm; tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa; sinh sản chủ yếu phân đôi; chưa có hệ thần kinh (chỉ có nhân)
Ở ngành động vật ruột khoang: Cấu tạo từ nhiều tế bào; kích thước nhỏ (có thể nhìn thấy); có cơ quan di chuyển rõ ràng; tiêu hóa nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa tiết enzyme tiêu hóa con mồi; có nhiều hình thức sinh sản: hữu tính, vô tính mọc chồi, tái sinh; đã có hệ thần kinh
 

-Ngành thân mềm có nhiều lợi ích tốt đẹp cho con người .

Cùng với những đặc điểm :

- Cơ thể có thể xoang chính thức, trong xoang có dịch thể xoang góp phần xúc tiến các quá trình sinh lí cơ thể.

- Cơ thể phân đốt giúp cơ thể vận động linh hoạt

- Xuất hiện hệ tuần hoàn và hệ hô hấp đầu tiên.

- Xuất hiện chân bên: cơ quan di chuyển chuyên hóa chính thức.

*Ngành giun đốt thì chủ yếu gây hại, bệnh tật cho con người ( chỉ có 1 số loài giun có lợi . vd : Giun đất ).

19 tháng 12 2020

Trả lời :

Mực bơi nhanh, ốc sên bò chậm, nhưng lại được xếp chung vào một ngành Thân mềm, vì chúng có đặc điểm giống nhau :

- Thân mềm, cơ thể không phân đốt.

- Có hệ tiêu hóa phân hóa.

- Có khoang áo phát triển.

- Có vỏ đá vôi bảo vệ.

19 tháng 12 2020

Vì mực và sên đều có đặc điểm chung của ngành Thân mềm là: 

Thân mềm, không phân đốt Có vỏ đá vôi Có khoang áo Có hệ tiêu hóa phân hóa Cơ quan di chuyển thường đơn giản
5 tháng 12 2021

tham khảo :

Kết luận: Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:

- Thân mềm, không phân đốt

- Có vỏ đá vôi, có khoang áo

- Hệ tiêu hóa phân hóa

- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm

- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển

5 tháng 12 2021

Hình dạng:

- Thân mềm, không phân đốt.

- Có vỏ đá vôi, có khoang áo.

- Cơ quan di chuyển thường đơn giản.

- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.

Kích thước: tùy loài nha bạn nó không có kích thước chung .

Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sứcB. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trênCâu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách...
Đọc tiếp

Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:

A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sức

B. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:

A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    

B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            

Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách dinh dưỡng:

A. Chủ động                                      C. Vừa thụ động vừa chủ động      

B. Thụ động                                       D. Cả 3 đều sai

Câu 4: Cả trùng roi, thủy tức, giun đất đều hô hấp qua bộ phận:

A. Thành cơ thể                                            C. Phổi

B. Da                                                            D. Râu

Câu5: Vì sao trùng roi được gọi là sinh vật trung gian giữa thực vật và động vật?

A. Đồng hóa chất hữu cơ hòa tan                     C. Cả A và B đều sai

B. Có khả năng quang hợp như thực vật          D. Cả A và B đều đúng

Câu 6: Những loài động vật nào sau đây sống kí sinh thường gây hại cho vật chủ:

A. Trùng roi, sứa, sán dây                              

B. Giun đất, giun đũa, giun kim

C. Sán dây, giun kim, trùng kiết lị      

D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét, sán lông

Câu 7: Trong quá trình sống tôm, châu chấu lột xác nhiều lần vì?

A. Tăng kích thước cơ thể                 C. Giúp vỏ cứng hơn

B. Bảo vệ tốt hơn                                D. Lẩn trốn kẻ thù

Câu 8: Lớp/ Ngành động vật nào đa dạng và phong phú nhất về số lượng loài?

A. Ngành Ruột khang                         C. Lớp giáp xác

     B. Ngành thân mềm                            D. Lớp sâu bọ

Câu 9: Trai sông, sò, hến thường có lối sống?

A. Tự do                                      C. Sống cộng sinh

B. Vùi lấp, bò chậm chạp            D. Ẩn mình trong vỏ đá vôi

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

   A. Hô hấp bằng phổi.

   B. Tim hình ống.

   C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

  D. Là động vật không xương sống.

Câu 11:Đặc điểm chung của ngành chân khớp:

A. Có vỏ kitin.                                                               

B. Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.

C. Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động, lớn lên nhờ lột xác.

D. Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.

Câu 12: Thân mềm có lối sống và tập tính phong phú do?

A. Sống trong nhiều môi trường khác nhau

     B. Hệ thần kinh và giác quan phát triển

     C. Để lẩn trốn kẻ thù hoặc bắt mồi

     D. Chúng thường có lợi

Câu 13: Đặc điểm phân biệt châu chấu với các chân khớp khác:

    A. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng

    B. Phần ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh

    C. Cả 2 đáp án trên đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

Câu 14: Sâu bọ có số lượng loài đa dạng nhất vì:

A. Có khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau

B. Phàm ăn nên sinh sản nhiều

C. Giác quan phát triển

   D. Đáp án khác

Câu 15: Để tránh bị nhiễm giun sán, chúng ta cần?

  A. Ăn uống tùy thích

  B. Chỉ ăn thực phẩm sạch, uống nước sạch

  C. Ăn rau sống hoặc thịt sống

  D. Dùng tay bốc thức ăn

Câu 16: Cách phòng tránh giun móc câu:

  A. Tắm nước sạch

  B. Đi dép/giày trong khu vực có ấu trùng giun

  C. Uống thuốc tẩy giun thường xuyên

  D. Phun thuốc diệt giun sán

Câu 17: Tôm phát hiện được thức ăn dù đang ở khoảng cách xa là nhờ:

A. Thị giác phát triển                  C. Thính giác phát triển

B. Bơi nhanh                               D. Khứu giác phát triển

Câu 18: Cái ghẻ thường gây ngứa ngáy khó chịu cho vật chủ do:

A. Đào hang và đẻ trứng dưới da C. Bề mặt da của chúng có chất gây ngứa

B. Di chuyển nhiều gây ngứa                D. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 19: Sâu bọ hô hấp nhờ bộ phận?

     A. Thành cơ thể                            C. Phổi

B. Hệ thống ống khí                     D. Dưới chân có bộ phận hô hấp

Câu 20: Vì sao nói châu chấu phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

A. Con non sinh ra khác hẳn con trưởng thành

B. Con non sinh ra giống con trưởng thành chỉ khác về kích thước

C. Phải trải qua lột xác

D. Cả A và C đúng

Câu 21: Ốc bươu vàng thường gây hại do:

A. Được dùng làm thực phẩm                      C. Sống dưới nước

B. Phá hại cây trồng                                     D. Đẻ nhiều trứng

Câu 22: Cách để tiêu diệt sâu bọ gây hại là:

A. Dùng thiên địchC. Bắt thủ công

B. Phun thuốc diệt sâu bọD. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 23: Màu của vỏ tôm giống với màu của môi trường nước do:

A. Trên vỏ có các sắc tố làm màu vỏ giống màu nước

B. Hệ thần kinh phát triển

C. Do có hệ cơ bám vào

D. Vỏ có kitin và canxi

Câu 24: Đặc điểm chung của ruột khoang là:

  A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

  B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

  C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.

  D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào

Câu 25: Rận nước có đặc điểm nào nổi bật:

     A. Là thức ăn của nhiều loài khác

B. Mùa hạ đẻ toàn con cái

C. Sống tự do trong nước

D. Sống ở nước ngọt

Câu 26: Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi.

     B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ.

     C. Nhện, châu chấu, ruồi.

     D. Bọ ngựa, ve bò, ong.

Câu 27: Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

    A. Gốc đôi râu thứ 2.                    C. Dạ dày.

    B. Gốc đôi râu thứ 1.                    D. Lá mang.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm?

A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

B. Có hệ thống ống khí.

C. Vỏ cơ thể bằng kitin.

D. Cơ thể phân đốt.

Câu 29: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.

B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.

D. mùn hữu cơ.

Câu 30: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?

A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.

B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.

C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.

D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.

Câu 31: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

A. Bọ ngựa.         B. Bọ rầy.         C. Bọ chét.         D. Rận

Câu 32: Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người?

A. Trùng kiết lị         

B. Trùng sốt rét

C. Trùng biến hình

D. Cả a và b

Câu 33: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 34: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Mọc chồi.

C. Tạo thành bào tử.

D. Cả A và B đều đúng.

 Câu 35:Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người.

 

 

7
Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sứcB. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trênCâu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách...
Đọc tiếp

Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:

A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sức

B. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:

A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    

B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            

Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách dinh dưỡng:

A. Chủ động                                      C. Vừa thụ động vừa chủ động      

B. Thụ động                                       D. Cả 3 đều sai

Câu 4: Cả trùng roi, thủy tức, giun đất đều hô hấp qua bộ phận:

A. Thành cơ thể                                            C. Phổi

B. Da                                                            D. Râu

Câu5: Vì sao trùng roi được gọi là sinh vật trung gian giữa thực vật và động vật?

A. Đồng hóa chất hữu cơ hòa tan                     C. Cả A và B đều sai

B. Có khả năng quang hợp như thực vật          D. Cả A và B đều đúng

Câu 6: Những loài động vật nào sau đây sống kí sinh thường gây hại cho vật chủ:

A. Trùng roi, sứa, sán dây                              

B. Giun đất, giun đũa, giun kim

C. Sán dây, giun kim, trùng kiết lị      

D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét, sán lông

4
10 tháng 12 2021

A

A

C

A

D

D

 

10 tháng 12 2021

mik lm hết cái câu hồi nãy luôn nha bn

Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:

A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sức

B. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:

A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    

B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            

Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách dinh dưỡng:

A. Chủ động                                      C. Vừa thụ động vừa chủ động      

B. Thụ động                                       D. Cả 3 đều sai

Câu 4: Cả trùng roi, thủy tức, giun đất đều hô hấp qua bộ phận:

A. Thành cơ thể                                            C. Phổi

B. Da                                                            D. Râu

Câu5: Vì sao trùng roi được gọi là sinh vật trung gian giữa thực vật và động vật?

A. Đồng hóa chất hữu cơ hòa tan                     C. Cả A và B đều sai

B. Có khả năng quang hợp như thực vật          D. Cả A và B đều đúng

Câu 6: Những loài động vật nào sau đây sống kí sinh thường gây hại cho vật chủ:

A. Trùng roi, sứa, sán dây                              

B. Giun đất, giun đũa, giun kim

C. Sán dây, giun kim, trùng kiết lị      

D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét, sán lông

Câu 7: Trong quá trình sống tôm, châu chấu lột xác nhiều lần vì?

A. Tăng kích thước cơ thể                 C. Giúp vỏ cứng hơn

B. Bảo vệ tốt hơn                                D. Lẩn trốn kẻ thù

Câu 8: Lớp/ Ngành động vật nào đa dạng và phong phú nhất về số lượng loài?

A. Ngành Ruột khang                         C. Lớp giáp xác

     B. Ngành thân mềm                            D. Lớp sâu bọ

Câu 9: Trai sông, sò, hến thường có lối sống?

A. Tự do                                      C. Sống cộng sinh

B. Vùi lấp, bò chậm chạp            D. Ẩn mình trong vỏ đá vôi

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

   A. Hô hấp bằng phổi.

   B. Tim hình ống.

   C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

  D. Là động vật không xương sống.

Câu 11:Đặc điểm chung của ngành chân khớp:

A. Có vỏ kitin.                                                               

B. Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.

C. Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động, lớn lên nhờ lột xác.

D. Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.

Câu 12: Thân mềm có lối sống và tập tính phong phú do?

A. Sống trong nhiều môi trường khác nhau

     B. Hệ thần kinh và giác quan phát triển

     C. Để lẩn trốn kẻ thù hoặc bắt mồi

     D. Chúng thường có lợi

Câu 13: Đặc điểm phân biệt châu chấu với các chân khớp khác:

    A. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng

    B. Phần ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh

    C. Cả 2 đáp án trên đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

Câu 14: Sâu bọ có số lượng loài đa dạng nhất vì:

A. Có khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau

B. Phàm ăn nên sinh sản nhiều

C. Giác quan phát triển

   D. Đáp án khác

Câu 15: Để tránh bị nhiễm giun sán, chúng ta cần?

  A. Ăn uống tùy thích

  B. Chỉ ăn thực phẩm sạch, uống nước sạch

  C. Ăn rau sống hoặc thịt sống

  D. Dùng tay bốc thức ăn

Câu 16: Cách phòng tránh giun móc câu:

  A. Tắm nước sạch

  B. Đi dép/giày trong khu vực có ấu trùng giun

  C. Uống thuốc tẩy giun thường xuyên

  D. Phun thuốc diệt giun sán

Câu 17: Tôm phát hiện được thức ăn dù đang ở khoảng cách xa là nhờ:

A. Thị giác phát triển                  C. Thính giác phát triển

B. Bơi nhanh                               D. Khứu giác phát triển

Câu 18: Cái ghẻ thường gây ngứa ngáy khó chịu cho vật chủ do:

A. Đào hang và đẻ trứng dưới da C. Bề mặt da của chúng có chất gây ngứa

B. Di chuyển nhiều gây ngứa                D. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 19: Sâu bọ hô hấp nhờ bộ phận?

     A. Thành cơ thể                            C. Phổi

B. Hệ thống ống khí                     D. Dưới chân có bộ phận hô hấp

Câu 20: Vì sao nói châu chấu phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

A. Con non sinh ra khác hẳn con trưởng thành

B. Con non sinh ra giống con trưởng thành chỉ khác về kích thước

C. Phải trải qua lột xác

D. Cả A và C đúng

Câu 21: Ốc bươu vàng thường gây hại do:

A. Được dùng làm thực phẩm                      C. Sống dưới nước

B. Phá hại cây trồng                                     D. Đẻ nhiều trứng

Câu 22: Cách để tiêu diệt sâu bọ gây hại là:

A. Dùng thiên địchC. Bắt thủ công

B. Phun thuốc diệt sâu bọD. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 23: Màu của vỏ tôm giống với màu của môi trường nước do:

A. Trên vỏ có các sắc tố làm màu vỏ giống màu nước

B. Hệ thần kinh phát triển

C. Do có hệ cơ bám vào

D. Vỏ có kitin và canxi

Câu 24: Đặc điểm chung của ruột khoang là:

  A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

  B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

  C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.

  D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào

Câu 25: Rận nước có đặc điểm nào nổi bật:

     A. Là thức ăn của nhiều loài khác

B. Mùa hạ đẻ toàn con cái

C. Sống tự do trong nước

D. Sống ở nước ngọt

Câu 26: Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi.

     B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ.

     C. Nhện, châu chấu, ruồi.

     D. Bọ ngựa, ve bò, ong.

Câu 27: Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

    A. Gốc đôi râu thứ 2.                    C. Dạ dày.

    B. Gốc đôi râu thứ 1.                    D. Lá mang.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm?

A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

B. Có hệ thống ống khí.

C. Vỏ cơ thể bằng kitin.

D. Cơ thể phân đốt.

Câu 29: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.

B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.

D. mùn hữu cơ.

Câu 30: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?

A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.

B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.

C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.

D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.

Câu 31: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

A. Bọ ngựa.         B. Bọ rầy.         C. Bọ chét.         D. Rận

Câu 32: Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người?

A. Trùng kiết lị         

B. Trùng sốt rét

C. Trùng biến hình

D. Cả a và b

Câu 33: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 34: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Mọc chồi.

C. Tạo thành bào tử.

D. Cả A và B đều đúng.

 Câu 35:Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người.

Tham khảo:

Những vai trò của ngành thân mềm

- Làm thức ăn cho động vật khác như: ốc, ấu trùng của thân mềm. - Làm sạch môi trường như: trai, vẹm, hàu. - Có giá trị xuất khẩu như: bào ngư, sò huyết. - Có giá trị về mặt địa chất như: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò.

5 tháng 1 2022

nể tình:))