K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Tiếng đồng trong từ nào dưới đây đồng âm vớitiếng đồng trong từ đồng chí?A. Đồng hồ B. Đồng hươngC. Đồng đội D. Đồng nghiệpCâu 2: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tảtrạng thái?A. Vạm vỡ - gầy gòB. cao - thấpC. Hèn nhát - dũng cảmD. Sung sướng - đau khổCâu 3. Từ bay trong các câu sau có quan hệ gì với nhau?1. Bác thợ xây có một cái bay mới.2. Đàn chim vội bay về tổ tránh...
Đọc tiếp

Câu 1: Tiếng đồng trong từ nào dưới đây đồng âm với
tiếng đồng trong từ đồng chí?
A. Đồng hồ B. Đồng hương
C. Đồng đội D. Đồng nghiệp

Câu 2: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả
trạng thái?
A. Vạm vỡ - gầy gò
B. cao - thấp
C. Hèn nhát - dũng cảm
D. Sung sướng - đau khổ

Câu 3. Từ bay trong các câu sau có quan hệ gì với nhau?
1. Bác thợ xây có một cái bay mới.
2. Đàn chim vội bay về tổ tránh bão.
A. là từ đồng âm B. là từ nhiều nghĩa
C. là từ đồng nghĩa D. là từ trái nghĩa

Câu 4. Chọn đáp án chứa các từ nhiều nghĩa
A. đồng lúa, đồng nghiệp B. đậu xanh, thi đậu
C. mùa xuân, tuổi xuân D. đồng chí, đồng đội

Câu 5: Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn sau:
Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười
giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ
câu lướt nhanh trên những mái nhà cao, thấp.

(Lưu Quang Vũ)

A. trong – ngoài B. cao – thấp
C. bay – chạy D. nhanh – chậm

Câu 6. Chọn đáp án chứa nghĩa gốc của từ lá
A. lá cờ B. lá phổi
C. lá cây D. lá đơn

Câu 7. Chọn đáp án chứa cặp từ đồng nghĩa
A. xinh đẹp - giỏi giang
B. chăm chỉ - cần cù
C. ngoan ngoãn - chăm chỉ
D. cố gắng - thành công

Câu 8: Nối cột A và B cho phù hợp

A B
1. Lành ít a. người cười
2. Kẻ khóc b. dữ nhiều
3. Trong ấm c. ngoài êm

A. 1-b, 2-c, 3-a B. 1-b, 2-a, 3-c
C. 1-a,2-b, 3-c D. 1-a, 2-c, 3-b

Câu 9: Đặt câu theo yêu cầu
Em hãy đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa để miêu
tả cảnh phố phường quanh em
Ví dụ:
Đường phố sáng sớm thật đông đúc, tấp nập.

0
22 tháng 5 2023

Câu nào ko biết chọn toàn C . 

C

23 tháng 5 2023

B

30 tháng 1 2022

A

C

10 tháng 5 2021

Ko có từ nào bên dưới mà bạn, nhưng mình muốn cho bạn một số ví dụ về từ đồng nghĩa với từ bền chắc nha:vững bền, bền lâu, vững chắc

Từ đồng nghĩa với từ BỀN CHẮC: BỀN VỮNG .

Câu 1: Trong các từ dưới đây, từ nào chứa tiếng “hữu” mang nghĩa là bạn bè?a. hữu hiệu.              b. hữu duyên.           c. hữu hảo.              d. hữu tình.Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ “ khó  khăn” là: a. dễ dàng                 b. mệt mỏi               c. căm thù                d. gian khổCâu 3: Trong các từ dưới đây từ nào đồng nghĩa với từ “lo lắng”?a. vui mừng               b. lo âu                       c. phấn...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các từ dưới đây, từ nào chứa tiếng “hữu” mang nghĩa là bạn bè?

a. hữu hiệu.              b. hữu duyên.           c. hữu hảo.              d. hữu tình.

Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ “ khó  khăn” là:

a. dễ dàng                 b. mệt mỏi               c. căm thù                d. gian khổ

Câu 3: Trong các từ dưới đây từ nào đồng nghĩa với từ “lo lắng”?

a. vui mừng               b. lo âu                       c. phấn khích                d. ngại ngùng

Câu 4: Nghĩa của câu thành ngữ “ Lên thác xuống ghềnh” :

a. Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn           

b. Việc lên thác, xuống ghềnh gặp nhiều khó khăn

c. Kiên trì bền bỉ ắc sẽ thành công              

d. Gặp nhiều gian nan, vất vả trong cuộc sống

Câu 5: Trong các từ sau từ nào chứa tiếng “đồng” có nghĩa là “cùng”?

a. đồng tâm                b. đồng tiền                c. đồng thau                 d. đồng quê

Câu 6: Hãy viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu sau:

Các bệnh nhân nhiễm Covid ...............................................................................

Câu 7: Viết một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ có cặp từ trái nghĩa nói về tinh thần tương thân tương ái của nhân dân ta?

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 8: Em hãy tìm từ đồng nghĩa phù hợp để thay thế từ “niềm vui” trong câu: “Mỗi bệnh nhân nhiễm COVID-19 được cứu sống, đó là niềm vui của các thầy thuốc.”

Từ thay thế là: .................................................................................................................     

Câu 9: Em gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ.

          Không ngờ, một cơn sốt rét ác tính đã quật ngã người chiến sĩ gang thép ấy.

Câu 10: Em ghi lại một câu thành ngữ, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết của dân tộc ta.

………………………………….………………………………………………….......

........……………………………………………………………………………………

Câu 11: Em đặt hai câu để phân biệt “đồng” là một từ đồng âm.

………………………………………………........……………………………………

........……………………………………………………………………………………

Câu 12: Từ “lá” trong “lá thư” và “lá phong” là từ nhiều nghĩa hay từ đồng âm?

……………………………………………...…………………………………………

……………………………………………...…………………………………………

Câu 13: Em hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

…………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………

Câu 14: Tìm 1 từ đồng nghĩa với yêu quý. Đặt câu với từ tìm được để thể hiện tình cảm của em với một người (hoặc vật) đặc biệt.

…………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………

Câu 15: Tình bạn chân thành sẽ tô điểm cuộc sống thêm tươi đẹp. Hiện nay, có rất nhiều bạn học sinh đang gặp hoàn cảnh khó khăn vì dịch bệnh. Em hãy viết một câu hoàn chỉnh để động viên bạn.

…………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………

Câu 16: Em có nhớ trường lớp không? Nếu được đến trường, em cần thực hiện những gì để bảo vệ bản thân và cho mọi người xung quanh trước sự diễn biến phức tạp của dịch COVID-19?

…………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………

                  

0
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:  và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.- Non...
Đọc tiếp

Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.

Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.

Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:  và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…

Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:

- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.

- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.

- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.

- Nước chảy đá mòn.

Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.

b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.

c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.

d) Con gà to, ngon.

e) Con gà to ngon.

g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi

5
26 tháng 11 2023

bấy bn ơi giups mình vớikhocroi

26 tháng 11 2023

Bài 3:

- Vàng:

Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.

Em thích nhất màu vàng của nắng.

- Đậu:

Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.

Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.

- Bò:

Em bé đang tập bò.

Con bò này nặng gần hai tạ.

- Kho:

Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.

Mẹ em đang kho cá thu.

- Chín:

Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.

Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.