K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2021
Số điện thoại của Tổng đài điện thoại bảo vệ quốc gia bảo vệ trẻ em là? *   A. 111   B. 222   C. 333   D. 444 
26 tháng 5 2021

A

 

18 tháng 5 2021

Trả lời:
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thue tind,điện thoại,điện tín của người dân,có nghĩa là không ai được chiếm đoạt tự ý mở thư tín,điện tín của người khác;không được nghe trôm điện thoại.
Nếu đúng cho mk 1 tick nkaa

19 tháng 5 2021

Điều 125 Bộ luật hình sự như sau:

“1. Người nào chiếm đoạt thư, điện báo, telex, fax hoặc các văn bản khác được truyền đưa bằng phương tiện viễn thông và máy tính hoặc có hành vi trái pháp luật xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ một triệu đồng đến năm triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến một năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ từ một năm đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm:

13 tháng 5 2021

- Có ý thức tôn trọng bí mật, an toàn, thư tín, điện thoại, điện tín.

- Không được xâm phạm, chiếm đoạt thư tín, điện thoại, điện tín.

- Phê phán, ngăn chặn, tố cáo những hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín.

13 tháng 5 2021

ko có j nhé !!

29 tháng 7 2019
  • a, Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
  • b, Không cho ai mở trộm hoặc chiếm đoạt thư tín, điện thoại, điện tín của công dân và không mở trộm điện thoại .
  • ok
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, khôngđược nghe trộm điện thoại. A. chiếm đoạt B. đánh cắp C. cướp giật D. cầm lấyCâu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩalà A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín,...
Đọc tiếp

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

14

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

 

16 tháng 5 2021

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

Câu 20: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?

 A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.

 B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.

 C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.

 D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.

Câu 21: Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào?

 A. 1985.

 B. 1986.

 C. 1987.

 D. 1988.

Câu 22: Người công dân Việt Nam tối đa được mang mấy quốc tịch?

 A. Nhiều quốc tịch.

 B. 3.

 C. 4.

 D. 5.

⇒Câu này chỉ được 1 hoặc 2 thôi (2 là mức tối giản nhất rồi) nên có thể nói câu này không có đáp án cụ thể.

16 tháng 5 2021

20A 21B 22A

âu 18: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm nào:
• A. 1989
• B. 1990
• C. 1991
• D. 1992
Câu 19: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm:
• A. 1 nhóm
• B. 2 nhóm
• C. 3 nhóm
• D. 4 nhóm

16 tháng 5 2021

18.A

19.D

Câu 27: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ? A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông. B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông. D. Cả A, B, C.Câu 28: Biển báo cấm có dạng: A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng D. hình vuông hoặc hình...
Đọc tiếp

Câu 27: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?

 A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông.

 B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

 C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.

 D. Cả A, B, C.

Câu 28: Biển báo cấm có dạng:

 A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng

 B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen

 C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng

 D. hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng

Câu 29: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo

nào ?

 A. Biển báo cấm.

 B. Biển báo nguy hiểm.

 C. Biển hiệu lệnh.

 D. Biển chỉ dẫn.

Câu 30: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?

 A. Biển báo cấm.

 B. Biển báo nguy hiểm.

 C. Biển hiệu lệnh.

 D. Biển chỉ dẫn.

 

5

 

Câu31: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?

 A. Luật giáo dục và đào tạo.

 B. Luật trẻ em.

 C. Luật giáo dục nghề nghiệp.

 D. Luật giáo dục.

14
16 tháng 5 2021

Câu 27: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?

 A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông.

 B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

 C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.

 D. Cả A, B, C.

Câu 28: Biển báo cấm có dạng:

 A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng

 B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen

 C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng

 D. hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng

Câu 29: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo

nào ?

 A. Biển báo cấm.

 B. Biển báo nguy hiểm.

 C. Biển hiệu lệnh.

 D. Biển chỉ dẫn.

Câu 30: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?

 A. Biển báo cấm.

 B. Biển báo nguy hiểm.

 C. Biển hiệu lệnh.

 D. Biển chỉ dẫn.

 

5

 

Câu31: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?

 A. Luật giáo dục và đào tạo.

 B. Luật trẻ em.

 C. Luật giáo dục nghề nghiệp.

 D. Luật giáo dục.

16 tháng 5 2021

Câu 27: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?

 A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông.

 B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

 C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.

 D. Cả A, B, C.

Câu 28: Biển báo cấm có dạng:

 A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng

 B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen

 C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng

 D. hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng

Câu 29: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo

nào ?

 A. Biển báo cấm.

 B. Biển báo nguy hiểm.

 C. Biển hiệu lệnh.

 D. Biển chỉ dẫn.

Câu 30: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?

 A. Biển báo cấm.

 B. Biển báo nguy hiểm.

 C. Biển hiệu lệnh.

 D. Biển chỉ dẫn.

Câu31: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?

 A. Luật giáo dục và đào tạo.

 B. Luật trẻ em.

 C. Luật giáo dục nghề nghiệp.

 D. Luật giáo dục.