Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé! “Được rồi, sớm gặp lại cậu. ”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Tớ sẽ gọi cho cậu.
C. Tớ cũng phải đi đây.
D. Câu không thể đi bây giờ.
- be in touch: giữ liên lạc.
Ex: Jim and I are still in touch after all those years.
EXTRA |
- be/ get/ keep in touch (with sb): giữ liên lạc (với ai) - lose touch: mất liên tạc |
Đáp án A.
Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé!” – “Được rồi, sớm gặp lại cậu.”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Tớ sẽ gọi cho cậu.
C. Tớ cũng phải đi đây.
D. Cậu không thể đi bây giờ
- be in touch: giữ liên lạc
Ex: Jim and I are still touch after those years.
Đáp án : D
Bữa tiệc thứ bảy này sẽ có một DJ, thức ăn và đồ uống – Woa, nghe có vẻ vui – Thế mình sẽ được gặp bạn ở buổi tiệc phải không? - Ừ, mình sẽ tới đó
Đáp án C
Thành ngữ: as quiet as a mouse [ im lặng như hến / câm như hến]
Câu này dịch như sau: Tôi hứa không làm phiên bạn. Tôi sẽ chỉ ngồi đây và sẽ im lặng như hến
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới.
= C. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ cho bạn mượn nó.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf => Đáp án A và B sai.
Đáp án D. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ không cho bạn mượn nó. sai về nghĩa.
Chọn B.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: “Tôi đang vội một chút, nhưng tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai”, anh nói.
= B. Anh ấy nói anh ấy đang vội một chút, nhưng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.
Đáp án còn lại sai nghĩa và cấu trúc.
Chọn A
Bài báo nói về:
A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.
B. các gia đình Mỹ.
C. bố và con cái.
D. các ý kiến về thời gian.
Melissa, runner
I started running about a year ago. At first, I just ran 1 or 2 kilometers, but I now do about 10. My speed is improving too. I have joined a running club in the town center. I didn't know any of the members before, but now most of them are my mates. My dad was a keen runner when he was younger - he was really fit, but he stopped when he hurt his leg. Actually, I need to order some new running shoes - just a simple pair. I don't think the expensive ones make you run faster!
Sharon, skateboarder
I go skateboarding most evenings in the park. I suppose that's quite a lot, but the park is only a minute or two from our apartment, and I only stay there half an hour or so. Although I stay longer when my friends are there. Sometimes my cousin's there too. He's a beginner, and I'm teaching him a few moves. He's starting to get really good!
Latifa, rock climber
Two of my best friends suggested I should start rock climbing, so now the three of us do it together. The mother of one of them takes us once or twice a month, but I'd like to do it every week. When I started, I didn't know you need to get so much stuff - and it isn't exactly cheap! I really love it. I don't think I''ll ever get bored of climbing!
1. Which person has made new friends because of her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
2. Which person does her hobby near her home? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
3. Which person says she is getting better at her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
4. Which person does her hobby with a family member? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
5. Which person wants to do her hobby more often? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
6. Which person needs to buy something for her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
7. Which person says her hobby was more expensive than she thought? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
Đáp án A
Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?
A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.
B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.
C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.
D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.
Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đoán có thể giúp ta phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa quá nhiều chất béo sẽ không còn là vấn đề.
Ngoài ra, các ý còn lại cũng được tìm thấy trong bài:
B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).
C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn hình thông tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).
Đáp án A.
Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé! “Được rồi, sớm gặp lại cậu. ”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Tớ sẽ gọi cho cậu.
C. Tớ cũng phải đi đây.
D. Câu không thể đi bây giờ.
- be in touch: giữ liên lạc.
Ex: Jim and I are still in touch after all those years.
EXTRA
- be/ get/ keep in touch (with sb): giữ liên lạc (với ai)
- lose touch: mất liên tạc