Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương
A. rare and specious: hiếm có và tốt mã
B. small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
C. weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
D. strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch câu: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Đáp án C.
Key words: who introduced, early form, American music.
Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.
Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ
Đáp án C.
vulnerable(adj): dễ bị tổn thương
rare and specious: hiếm có và tốt mã
weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch nghĩa: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Đáp án B
“was introduced” → “were introduced”
Chủ ngữ là Both bowling and ice-skating (số nhiều) nên phải chia động từ to be là were
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Take a dislike: ngay lập tức ghét ai đó
Deep dislike: ác cảm, ghét cay ghét đắng
Tạm dịch: Tôi ngay lập tức ghét Sam từ khi chúng tôi mới được giới thiệu với nhau. Trong vòng 5 phút, anh ấy chỉ nói về ác cảm của mình với người nước ngoài mà không biết rằng bố mẹ của tôi là người di cư từ Argentina.
Những cấu trúc khác cần lưu ý:
Introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
Talk about: noi về, kể về
Without doing st: mà không làm gì
Đáp án là A. be up to = depend on: tùy thuộc, phụ thuộc vào ...
Nghĩa các từ còn lại: replies on : trả lời trên .; congratulates on: chúc mừng về …; wait on: hầu hạ
Đáp án B
A. developed: phát triển
B. appeared: xuất hiện = emerged: xuất hiện
C. started: bắt đầu
D. vanished: biến mất
Dịch câu: Ngôn ngữ tiếng Anh như chúng ta biết ngày nay xuất hiện tầm năm 1350, sau khi đã có sự kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp được du nhập sa cuộ xâm lược vào 1030.
emerge: xuất hiện => Đáp án là B. appear
Các từ còn lại: start: bắt đầu; develop: phát triển; vanish: biến mất
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người New Zealand dám nghĩ dám làm đã đưa ra một kế hoạch đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
Raise awareness: nâng cao nhận thức