K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2019

Chọn đáp án C.

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

16 tháng 4 2019

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:

* Bệnh bạch tạng:

- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa

Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.

→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.

- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.

Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.

* Bệnh máu khó đông:

- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.

- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.

* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là: 5/6 x 3/4 = 5/8

27 tháng 3 2019

Đáp án A

Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu

22 tháng 6 2019

A :  quăn > a : thẳng 

B : BT > b : mù màu 

Xét tính trạng hình dạng tóc :

(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng

=>  (5) Aa   x  (6) Aa

=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3 

Tương  tự (11) tóc quăn : 1/3AA  :  2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3

Dạng tóc : 

Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9 

Xét tính trạng trên NST X 

(9) mù màu XaY => (5) XAXa   x   (6) XAY

10 bình thường : XAY

Tương  tự : (7) XAXa  x  (8) XAY

ð  (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa

ð  Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾  

ð  Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là : 

ð  ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3 

Đáp án : D

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
15 tháng 12 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

4 tháng 8 2019

Đáp án B

- Xét bệnh mù màu:

Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY.

Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm).

Chồng có kiểu gen: XMY.

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.

- Xét bệnh điếc:

Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)

Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 = 12,5%.

17 tháng 1 2019

Đáp án B

- Xét bệnh mù màu:

Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY.

Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm).

Chồng có kiểu gen: XMY.

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.

- Xét bệnh điếc:

Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)

Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 = 12,5%.

30 tháng 1 2019

Đáp án C

6 tháng 4 2017

Chọn đáp án B.

P: AAAa × aaaa → F1: → F1:  1 2 A A A a   :   1 2 A a a a
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1 2 A A a a  giảm phân cho giao tử  1 2 x 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a hay 1 12 A A : 4 12 A a : 1 12 a a
1 2 A A a a  giảm phân cho giao tử  1 2 x 1 2 A a : 1 2 a a hay  1 4 A a : 1 4 a a
→ F1 giảm phân cho giao tử:  1 12 A A : 7 12 A a : 4 12 a a
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử  1 2 A a : 1 2 a a
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:  a a a a = 4 12 a a   x   1 2 a a = 1 6
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:  1 - 1 6 = 5 6

→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.

22 tháng 8 2017

Chọn đáp án D.

Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì P phải dị hợp 1 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen.