K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau : - Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài. - Ở...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?

I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.

II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.

IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
22 tháng 6 2019

Đáp án B

Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên  NST giới tính X ở vùng không tương đồng.

Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng

D- lông ngắn/ dd lông dài.

Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài

I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)

II sai, gen nằm trên NST thường

III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%

Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54

Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54

→ loại.

Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%

KH:

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

→ Thoả mãn.

IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là: 

1 tháng 11 2018

 

Chọn A.

F1: đen, dài, quăn

F1 x F1

F2 :

Đen : xám : trắng = 12 : 3 : 1

<=> Tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định theo qui luật tương tác át chế.

A át chế a, B, b. Do đó A- cho kiểu hình đen.

a không át chế. B xám >> b trắng.

Dài : ngắn = 3 : 1

<=> D dài >> d ngắn

Quăn : thẳng = 3:1

<=> E quăn >> e thẳng

Có:

56,25% lông đen, dài, quăn: 18,75% lông đen, ngắn, thẳng : 14,0625 lông xám, dài, quăn: 4,6875% lông xám, ngắn, thẳng : 4,6875% lông trắng, dài, quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn, thẳng.

<=> 18,75% lông đen (3 dài, quăn : 1 ngắn thẳng) : 4,6875% lông xám (3 dài, quăn : 1 ngắn thẳng) : 1,5625% lông trắng (3 dài quăn : 1 ngắn thẳng).

<=> (3 dài, quăn : 1 ngắn, thẳng) . (18,75 đen : 4,6875 xám : 1,5625 trắng).

<=> (3 dài, quăn : 1 ngắn, thẳng) . (12 đen : 3 xám : 1 trắng).

Vậy cặp gen Dd và Ee di truyền liên kết hoàn toàn:  D E d e  và phân li độc lập với 2 cặp Aa và Bb.

Vậy kiểu gen là AaBb D E d e .

 

Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: 37,5% chuột lông ngắn, quăn ít. 37,5% chuột lông dài, quăn ít. 12,5% chuột lông dài, thẳng. 6,25% chuột ngắn, thẳng. 6,25 chuột lông dài, quăn nhiều.    Cho biết gen quy định tính trạng nằm...
Đọc tiếp

Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:

37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.

37,5% chuột lông dài, quăn ít.

12,5% chuột lông dài, thẳng.

6,25% chuột ngắn, thẳng.

6,25 chuột lông dài, quăn nhiều. 

 

Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên? 

A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn. 

B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập. 

C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn. 

D.  Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử. 

1
14 tháng 10 2018

Đáp án A

P: ngắn, quăn nhiều  x  dài, thẳng

F1:    100% ngắn , quăn nhiều

 Xét sự phân li kiểu hình tỉ lệ tính trạng chiều dài lông  

F1 x ??

F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn ó 9 dài : 7 ngắn

ð  Tính trạng chiều dài lông được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung :

A-B- = dài

A-bb = aaB- = aabb = ngắn 

Và 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều  12 quăn ít : 3 thẳng : 1 quăn nhiều

ð  Tính trạng quăn – thẳng được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác :

ddee = quăn nhiều

D-E- = D-ee = quăn ít

eeD- = thẳng

 

Mà thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, do đó, 2 tính trạng sẽ được qui định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai 

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do...
Đọc tiếp

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.

1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 2,4,5

D. 1,4,5

1
9 tháng 5 2019

Đáp án D.

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen.

=> 2 gen phân ly độc lập.

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi.

=> Gen quy định tính trạng này liên kết giới tính.

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài x dài

=> F2 dài : ngắn = 3:1

=> F1 dị hợp, dài trội.

=> A – cánh dài, a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa

Có lông đuôi x không lông đuôi.

=> 100% có lông đuôi.

=> Có lông đuôi là trội.

=> B – có lông đuôi, b – không có lông đuôi.

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi.

=> Bố XbYB

=> Gen trên vùng tương đồng XY.

=> (1) đúng , (2) sai.

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb   x     AaXbYB

=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 x 1/4 =18,75%

=>(3) sai, (4) đúng.

=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là:

1/4 x 1/4 = 6,25%

=> (5) đúng.

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do...
Đọc tiếp

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, cho các nhận xét sau:

I. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

II. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

III. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

IV. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

V. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Có bao nhiêu nhận xét không đúng là

A.

B. 4

C. 3

D. 2

1
25 tháng 4 2017

Đáp án D

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1,

2 cặp tính trạng 2 cặp gen

→ 2 gen phân ly độc lập

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi

→ gen quy định tính trạng này liên kết

giới tính

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài × dài → F2 dài : ngắn = 3:1

→ F1 dị hợp,dài trội

→ A – cánh dài , a- cánh ngắn, 

F1: Aa × Aa

♂Có lông đuôi × ♀không lông đuôi

→ 100% có lông đuôi 

→ có lông đuôi là trội

→ B – có lông đuôi,

b – không có lông đuôi

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb

phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại

có lông đuôi → bố XbYB

→ gen trên vùng tương đồng X,Y

I đúng , II sai

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb  ×  AaXbYB

→ F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 × 1/4 =18,75%

III sai, IV đúng

→ F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là

1/4 ×1/4 = 6,25% → V đúng

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được: 25%...
Đọc tiếp

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.

Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.

Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:

25% trống chân cao, đuôi dài;

 25% trống chân thấp, đuôi dài

25% mái chân cao, đuôi ngắn;

25%mái chân thấp, đuôi ngắn

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.

IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 10 2017

Chọn A

P thuần chủng tương phản 2 cặp tính trạng lai với nhau thì Fcó kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Ta thấy tính trạng độ dài đuôi phân li không đều ở 2 giới, con trống toàn đuôi dài, con mái toàn đuôi ngắn nên tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y.

Mặt khác, chim mái F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => Chim mái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Ở chim, con mái có cặp NST giới tính là XY. Tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y nên trên cặp NST này không thể xảy ra trao đổi chéo. Do đó, để tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì gen quy định tính trạng độ cao chân nằm trên cặp NST thường.

Nội dung I, II sai.

Chim mái Fdị hợp tất cả các cặp gen sẽ có kiểu gen là AaXBY => Nội dung III sai.

Xét nội dung 4 ta có:

Chim trống Fcó kiểu gen là AaXBXb.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là Aa.

Đuôi dài : đuôi ngắn = 1 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là XbY.

Vậy kiểu gen của chim mái đem lai là AaXbY.

Có 1 nội dung đúng.

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1

Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1

Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-

Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-

Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1

25 tháng 4 2019

Đáp án A

A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn

Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).

Vì đề bài cho nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB,DD) → loại (1) và (2) vì không thuần chủng

- Xét phép lai (3) ,

tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:

 → thỏa mãn

- Xét phép lai (4) ,

tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:

 → thỏa mãn

Vậy có 2 phù hợp với P

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông đc chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu đc đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc : 25% trống chân cao,...
Đọc tiếp

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông đc chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.

Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu đc đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.

Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc :

25% trống chân cao, đuôi dài;

25% trống chân thấp, đuôi dài

25% mái chân cao, đuôi ngắn;

25%mái chân thấp, đuôi ngắn

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.

(2) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

(3) Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.

(4) Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen đc tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài : 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chi mái F1 có kiểu gen AaXbY

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4.

1
4 tháng 1 2018

Đáp án C

P thuần chủng tương phản 2 cặp tính trặng lai với nhau thì F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Ta thấy tính trạng độ dài đuôi phân li không đều ở 2 giới, con trống toàn đuôi dài, con mái toàn đuôi ngắn nên tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y.

Mặt khác, chim mái F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => Chim mái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Ở chim, con mái có cặp NST giới tính là XY. Tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y nên trên cặp NST này không thể xảy ra trao đổi chéo. Do đó, để tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì gen quy định tính trạng độ cao chân nằm trên cặp NST thường.

Nội dung 1, 2 sai.

Chim mái F1 dị hợp tất cả các cặp gen sẽ có kiểu gen là AaXBY => Nội dung 3 sai.

Xét nội dung 4 ta có:

Chim trống F1 có kiểu gen là AaXBXb.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là Aa.

Đuôi dài : đuôi ngắn = 1 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là XbY.

Vậy kiểu gen của chim mái đem lai là AaXbY.

Có 1 nội dung đúng