K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

  Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ , đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ , đuôi...
Đọc tiếp

 

Một loài thú, cho con đực mt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình gồm:giới cái 100% thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực 45% cá thể mắt đỏ , đuôi ngắn; 45% thể mắt trắng, đuôi dài; 5% thmt trắng, đuôi ngắn; 5% thể mắt đỏ , đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời F2 8 loại kiu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gengiới đực với tn s10%.

(3). Lấ y ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 45%.

(4). Nếu cho thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

 

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
18 tháng 6 2019

Đáp án B

A đỏ >> a trắng

B ngắn >> b dài

Phân li tính trạng không đều ở 2 giới à 2 gen nằm trên NST X

F1: XABXab x XABY

F2: trắng dài = 22,5% = XabY à Xab = 45% à f = 10%

(1). Đời F2 8 loại kiu gen. à đúng

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với t n s10%. à sai, hoán vị gen ở giới cái

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 45%. à

Đúng, XABXAB + XabY = 45%

(4). Nếu cho thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.  à đúng, XABXab x XabY à XAbY = 5%x0,5 = 2,5%

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được  F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho  F 1  giao phối với nhau, thu được  F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được  F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho  F 1  giao phối với nhau, thu được  F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời  F 1  có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở  F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực  F 1  lai phân tích thì sẽ thu được F a có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
27 tháng 2 2018

Đáp án C

Xét tính trạng màu mắt: P tc ,  F 1  toàn mắt đỏ,  F 2 : mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).

Mắt màu trắng ở  F 2  chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: X A X A × X a Y ,  F 1 : X A X a × X A Y

Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc,  F 1 toàn đuôi ngắn,  F 2 : đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)

Đuôi dài ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ  1 4  → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: X B X B × X b Y , F 1 : X B X b × X B Y

Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:

Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì  F 2 : (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài

Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X

Ta có: 45% X ab Y = 1Y.45% X ab  →  X ab  = 45%

X Ab  = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%

P: X AB X AB × X ab Y

F 1 : X AB X ab × X AB Y (f = 10%)

F 2 : Kiểu gen:

Cái: 22,5% X AB X AB : 22,5% X AB X a b : 2,5% X AB X Ab : 2,5% X AB X aB

Đực: 22,5% X AB Y : 22,5% X ab Y : 2,5% X Ab Y : 2,5% X aB Y

Xét các phát biểu của đề bài:

I, đúng

II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.

III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng ( X AB X AB ) là 22,5%

IV sai. Nếu cho cá thể cái  F 1  lai phân tích:  X AB Y  x  X a b X a b  à  F a : đực đỏ, dài = 0%

→ Có 1 kết luận đúng

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời  có F 1  có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực F 1  lai phân tích thì sẽ thu được F a  có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
15 tháng 8 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức A-B- =0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết

giao tử hoán vị: f/2

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

Cách giải:

Ta thấy F 2  có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng →  2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F 1 : 100 %  mắt đỏ, đuôi ngắn →  P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

 

Ở giới đực F 2  có 4 loại kiểu hình →  có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5 →  tỷ lệ giao tử ở con cái

 

 

Xét các phát biểu:

(1) sai, F 1  có 2 kiểu gen

(2) sai, HVG ở giới cái

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể đực F 1  lai phân tích:

 

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F 1  gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F 1  giao phối tự do được F 2  có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F 1  gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F 1  giao phối tự do được F 2  có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Cho các kết luận như sau:

1. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.

2. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.

3. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

4. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.

5. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.

6. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

1
22 tháng 9 2018

Đáp án B

Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.

=> Ở F 2  chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.

Ở F 2 , XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1 .

Tần số hoán vị gen: 

Vậy 3 đúng.

Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:

Vậy 1 đúng.

Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen: . Vậy 6 sai.

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ....
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Cho các kết luận như sau:

1. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.

2. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.

3. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

4. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.

5. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.

6. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
29 tháng 12 2019

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
26 tháng 5 2018

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III và IV.

Giải thích: Xét tính trạng hình dạng đuôi

P: Đực đuôi dài × cái đuôi ngắn → F1: 100% đuôi ngắn.

F1: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn → F2: 3 đuôi dài : 1 đuôi ngắn.

Trong đó: cái 50% đuôi ngắn; đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài.

→ Tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Tương tự với tính trạng màu mắt.

P: Mắt đỏ × Mắt trắng → F1: 100% mắt đỏ.

F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:

Cả 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm NST X (không có alen tương ứng trên Y).

F1: XABXab × XABY.

Giới đực F2: 20% ♂mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.

Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo:

→ Tỉ lệ kiểu hình F1 = Tỉ lệ giao tử ruồi cái F1 sinh ra.

→ Ruồi cái F1 cho giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

→ tần số hoán vị ở ruồi cái là: f = 20%.

Xét các phát biểu của đề bài:

- I đúng. Cái F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

Đực F1 giảm phân cho 2 loại giao tử:  X A B = Y = 1 2 →  F2 có 8 loại kiểu gen.

- II sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái (XX).

- III đúng. Giới F2 có tỉ lệ: (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB).XAB

→ 40%XABXAB : 40%40%XABXab : 10%40%XABXAb : 10%40%XABXaB.

→ Tỉ lệ cá thể cái thuần chủng: XABXAB = 40%.

- IV đúng. Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

XABXab × XabY → (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB) × (Xab : Y)

→ Fa: cá thể đưch mắt đỏ, đuôi dài 

X A b Y = 10 % X A b 1 2 Y = 5 %

23 tháng 4 2017

Đây là phép lai một tính trạng.

 thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.

: thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F2: +   : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F2:

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:  XabXab (thân xám, mắt đỏ)     x      XabY (thân đen, mắt trắng)  .

à  F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)

: XABXab  x  XabY à  F2: (  thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5

à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4) .2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau: (1) 2 gen quy định...
Đọc tiếp

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:

(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X

(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20%

(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là X A B Y ,   X A B X a b  

(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%

Số nhận định đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 2 2017

Đáp án C

Đây là phép lai một tính trạng

Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ

F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ

→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ

+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ

 : +♀: 50% thân xám, mắt đỏ

+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ

Ø Xét riêng từng tính trạng ở  :

-         Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực

=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)

-         Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực

=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y

Ø Pt/c: XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng)

→ F 1 :   1 X A B X a b : 1 X A B Y  (100% thân xám, mắt đỏ)

F 1 × F 1 :   X A B X a b × X A B Y → F 2 :♂ thân đen, mắt trắng  ( X a b Y ) =   0 , 2 = 0 , 4 . 0 , 5  

→ X A B X a b  cho giao tử X a b = 0 , 4 > 25 % là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20% 

Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

19 tháng 9 2018

Đây là phép lai một tính trạng.

P t / c : thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à  F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.

F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  → F 2 :  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F 2 : + : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:   X ab X ab (thân xám, mắt đỏ)     x      X ab Y (thân đen, mắt trắng)  .

à  F 1 :   1 X AB X ab   :   1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)

  X AB X ab   x   X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5

à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.