K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2018

nghĩa là sao. viết bằng tiếng anh à

8 tháng 2 2018

nhóm quyền đc sống còn

nhóm quyền đc bảo vệ 

nhóm quyền đc phát triển

nhóm quyền đc tham gia

22 tháng 4 2019

quền tự do

quền dc chăm sóc

quền dc bảo vệ

Các quyền mà Cúc bị vi phạm :

Quyền được bảo vệ

Quyền được phát triển

Quyền  được tham gia

25 tháng 2 2021

I)1.B

2.B

3.C

4.D

5.C

II)

1.B

2.D

3.B

4.B

5.A

6.B

7.tell....way.

8.C

III)

1.isn't teaching

2.drive

3.has

 

22 tháng 11 2018

-Decorate the house: Trang trí nhà cửa.

-Dragon dancers: Múa lân.

-Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau

-Expel evil: xua đuổi tà ma 

-Go to flower market: Đi chợ hoa

-Go to pagoda to pray for: Đi chùa để cầu ...

-To first foot: Xông đất

-Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè

-Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên.

22 tháng 11 2018

Dragon dancers = Múa lân.

Worship the ancestors = Thờ cúng tổ tiên.

Decorate the house = Trang trí nhà cửa

Dress up = Ăn diện

Visit relatives and friends = Thăm bà con bạn bè

Exchange New year’s wishes = Chúc Tết nhau

Go to flower market = Đi chợ hoa

Expel evil = xua đuổi tà ma

Go to pagoda to pray for: Đi chùa để cầu ...

Get lucky money = Nhận tiền mừng tuổi

Cook Bach Chung = nấu Bánh Chưng

Watch firework = xem pháo hoa

Hang a new calendar = treo lịch mới

Clean your house = lau nhà

20 tháng 3 2018

Hello, everybody! Allow me to introduce myself. My name is Hai, I am 13 years old and a student at Gia Thụy secondary school . My favorite subject is math. I was born and grew up in Ha Noi. At the moment, I am living with my parents and a younger brother.I am a quiet, a little bit childish but also factual, dexterous and roman lady. In the education views, I am diligent, clever and patient with my study or even work and I never give up even though I know a lot of hardships are waiting for me in the future. My hobbies are jewellery collections, taking a walk in the afternoon, listening to music and watching movies. Parularly, I really love to watch how to make a sweet cake videos from the internet. I also enjoy playing badminton and riding a bicycle.My dream is to be a successful business woman so that now I am trying to study as hard as I can to get into the right subject that I love. And I also hope that my dream will come true and surely I will do everything to make it come true.

20 tháng 3 2018

ngày hôm qua làm việc của mình chi chi đó nà

3 tháng 4 2021

I and Khai are teammates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Khai is a good player, so he always helps me prace to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Khai, and many people say that we look brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I am always proud of our friendship, and we will keep it this as long as we can.

Bạn tham khảo nhé

3 tháng 4 2021

lên google nha bạn

10 tháng 5 2016

- " Can " dùng ở trường hợp để chỉ khả năng bạn có thể làm bây giờ .

- " Be able to " dùng ở trường hợp để chỉ khả năng trong tương lai , để chỉ dự đoán khả năng của mình hay cái gì đó trong tương lai.

11 tháng 5 2016
1.  Dùng CAN để nói một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm được việc gì.

Mẫu cụm từ: can + infinitive (can do/can see… )
I can swim.
Tôi biết bơi.
Can you speak English?
Bạn có nói được tiếng Anh không?
It can happen.
Điều đó có thể xảy ra.

2.  Dạng phủ định của CAN là CAN’T (= CANNOT)

I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.

3.  (BE) ABLE TO… có thể thay thế được cho CAN (nhưng CAN vẫn được dùng nhiều hơn)

Are you able to speak English?
Bạn có thể nói được tiếng Anh không?
Nhưng CAN chỉ có hai dạng CAN (present) và COULD (past) nên khi cần thiết chúng ta phải dùng (BE) ABLE TO… Hãy so sánh:
I can’t sleep.
Tôi không ngủ được.
Nhưng
I haven’t been able to sleep recently. (can không có present perfect)
Gần đây tôi không ngủ được.
Tom can come tomorrow.
Ngày mai Tom có thể đến.
Nhưng
Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)
Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.