K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2018

Đáp án: D

Giải thích :

Gọi: A = p, a = q, a1 = r.

Ta có: Số con xám: AA + Aa + Aa1 = p2 + 2pq + 2pr = 0,64.

Số con đen: q2aa + 2qraa1 = 0,35.

Số con trắng: r2aa = 0,01.

→ pA = 0,4 ; qa = 0,5; ra1 = 0,1 → (1) đúng

Nếu lấy ngẫu nhiên 2 con xám của quần thể, thì xác suất gặp 1 cá thể đồng hợp là

2 x 0,16/0,64 x 0,48/0,64 = 37,5% → (2) đúng

Tỉ lệ cá thể xám dị hợp = 0,64 – 0,16 = 48% → (3) đúng

Số con dị hợp trong quần thể = 100% - 42% (AA + aa + a1a1 = 0,16 + 0,25 + 0,01) = 58% → (4) đúng.

Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai...
Đọc tiếp

một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.

III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen

IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%

A.4   

B. 3   

C.1    

D. 2

1
4 tháng 5 2017

Đáp án D

B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng

P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) →  (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) →  3 đen:5 trắng

I đúng

II sai

III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)

IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm 1/4

Vậy tỉ lệ cần tính là: 1 4 : 5 8 = 2 5

Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai...
Đọc tiếp

Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.

III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen

IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
25 tháng 1 2019

Chọn D                 

B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng

P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) 3 đen:5 trắng

I đúng

II sai

III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)

IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm ¼

Vậy tỉ lệ cần tính là: 1/4 : 5/8 = 2/5.

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?

(1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng.

(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

(3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.

(4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1 3  

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

1
2 tháng 5 2017

Đáp án D

Gọi A, a, a1 lần lượt là các gen quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:

Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4% 

Tần số alen a1 là:  0 , 04  = 0,2.

Gọi tần số alen a là x ta có tỉ lệ lông xám là:

aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21 

x = 0,3.

Tần số alen A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.

Ta có các con lông xám của quần thể gồm:

0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1 

Tỉ lệ giao tử: 5 7 a : 2 7 a1.

Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ lông trắng là: 2 7 . 2 7 = 4 49 . Còn lại đều là các con lông xám.

Vậy nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. Nội dung 1 đúng.

Ta có các con lông đen của quần thể gồm: 

0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.

Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là:

8 15 A :   5 15 a : 2 15 a 1

Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm: 5 15 × 5 15 = 1 9 . Nội dung 2 sai.

Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm: 

0,3Aa + 0,2aa1 + 0,04 = 0,54.

Nội dung 3 đúng.

Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ:

0,25 : 0,75 = 1 3 .

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen: 24% con lông xám: 1% con lông trắng....
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen: 24% con lông xám: 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau:

(1). Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 50%

(2). Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%

(3). Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%

(4). Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 35 con lông xám: 1 con lông trắng

Có bao nhiêu phát biểu đúng với kết quả phép lai?

1
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

1
23 tháng 7 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I đúng, vì có alen B trong kiểu gen.

II đúng.

III sai, 3/8 số con có màu lông đen.

IV đúng.

Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen  quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen  quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng

(1). Tần số alen a2 là 0.3

(2). Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%

(3). Trong các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3

(4). Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đi con là 5 trắng: 4 đen

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1