K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2018

Đáp án C

13 tháng 11 2018

Ta dễ dàng tìm được phép lai tự thụ của F1: Aa x Aa

Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là

Đáp án B

27 tháng 3 2019

Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.

Đáp án C

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm:...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.

II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.

A. 4                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 1

1
16 tháng 8 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết). Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết). Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

1
10 tháng 4 2019

Đáp án C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%

25 tháng 5 2018

Đáp án: B

6 tháng 8 2019

Lai P hai cặp tt tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tt trội, P tc, F1 AaBb.

Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.

→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb.

5 tháng 11 2019

Đáp án A

Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.

AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)

Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn

30 tháng 8 2017

B

Tách từng cặp tính trạng ta có :

Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh

Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn

Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)

3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn

8 tháng 10 2018

Đáp án C

Tách từng cặp tính trạng ta có :

Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh

Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn

Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)

3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn