K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có số liên kết hidrô của gen là 3900 = 2A + 3G => A = \(\frac{3900-\left(3.900\right)}{2}\)= 600

Số nucleotit của một mạch là : 900 + 600 = 1500

Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A1 = 1500 x 0,3 = 450; G1 = 1500 x 0,1= 150

X1 = X – X2 = X – G1 = 900 – 150 = 750

T1 = 1500 - (A1 + X1+G1) = 150

24 tháng 10 2017

Đáp án B

Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120

Do A liên kết với → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1

Do đó A = A1 + A2 = A1 + T1 = 270

Vậy A = T = 270

Có G = 20%

Mà số nuclêôtit của mạch = 2A + 2G = 100%

→ vậy G = 180

Số liên kết hidro của gen là : 2A + 3G = 1080

3 tháng 12 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

A=T=A1+T1=A2 +T2

G=X=G1+X1= G2 + X2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:  N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

H= 3900 ; G= 900 A = 600 N = 2A+2G = 3000

Một mạch sẽ có 1500 nucleotit

Trên mạch 1:

A1 = 30% x 1500 = 450= T2 T1 = 150 = A2

G1 = 10% x 1500 = 150= X2 X1 = 750 = G2

23 tháng 6 2019

Đáp án C

N = 3000 → số nuclêotit 1 mạch = 1500.

A1 - T1 = 10%; A2 = 30% = T1 = 450

→ A1 = 40% = 600

A2 =1,5G2 → G2 = X1 = 20% = 300

→G1 = X2 = 1500 - (600 + 450 + 300) = 150.

Do sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn nên số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nuclêôtit của mạch 1 là:

A = 450; T = 600; X = 150; G =300.

29 tháng 12 2018

Đáp án C

L = 323 nm = 3230 A o

à  

T = 18% = 0,18.1900 = 342

à  G = (1900 - 342.2) : 2 = 608

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C

19 tháng 9 2021

Số nucleotit loại adenin : A = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 nu

Ta có : A + G = 50%tổng số nu của mạch  => A chiếm 20% tổng số nu của mạch

=> N = 270 x 100 : 20 = 1350 ( nu)

=> G = X = 1350.30%=405

Số liên kết hidro H=2A+3G=1755

Khối lượng của gen: m = 1350 x 300 = 405000 đvC

Chu kì xoắn C = N/20 = 1350/20 = 67,5