Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I1 = 1A thì hộp X chứa L– r. Từ đó suy ra:
*Khi mắc dòng xoay chiều 20V vào hai đầu đoạn mạch AB ta có:
Đáp án A
Ta có mạch gồm R0 nối tiếp với X
⇒ u = u R 0 + u X ⇔ U → = U R 0 → + U X →
Vẽ trên giản đồ véc tơ ta có hình vẽ
Vận dụng định lý hàm số cosin ta có: U X 2 = U 2 + U R 0 2 - 2 U R 0 . U . cos φ thay số
→ cosφ = 2 2 .
Chọn đáp án A
Ta có mạch gồm R 0 nối tiếp với X
Vẽ trên giản đồ véc tơ ta có
Vận dụng định lý hàm số cosin ta có
Thay số => α = 71 , 56 0
Áp dụng tiếp định lý hàm số sin ta có:
Thay số ta có α = 45 0
Vậy hệ số công suất của đoạn mạch
Đáp án B
Sử dụng công thức tính điện áp hiệu dụng
Cách giải:
+ TH1: Hộp kín X là tụ điện ⇒ U M B = U C X = 120 V
+ TH2: Hộp kín X là cuộn dây thuần cảm ⇒ U M B = U L X = 120 V
+ TH3: Hộp kín X là điện trở thuần ⇒ U M B = U R X = 120 V
Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải: Ban đầu mạch gồm RLC mắc nối tiếp, ta gọi các giá trị điện áp trên các phần tử là UR; UL; UC. Lúc sau, mạch được nối tắt qua L, nên chỉ còn R C nối tiếp, ta gọi các điện áp trên các phần tử là U’L và U’C.
Biết rằng lúc sau dòng điện tức thời lệch pha π/2 so với cường độ dòng điện lúc đầu, ta có
⇒ φ 2 - φ 1 = π 2 .
Ta vẽ trên cùng 1 giản đồ vecto.
φ 1 + φ 2 = π 2 ; cos φ 1 = U R U A B = k
cos φ 2 = U R U A B = 2 2 k
Mặt khác:
φ 1 + φ 2 = π 2 ⇒ cos φ 1 = sin φ 2 ⇔ k = 1 - ( cos φ 2 ) 2 = 1 - 8 k 2 ⇔ k 2 = 1 - 8 k 2 ⇒ k = 1 3
Chọn B
U RL = | · Z RL = U R 2 + Z L 2 R 2 + Z L - Z C 2 ∉ R ⇔ Z L 2 = Z L - Z C 2 ⇒ Z C = 2 Z L Z = R 2 + Z L 2 = U I = 100 Ω ⇒ Z L ≤ 100 Ω ⇒ Z C = 2 Z L ≤ 200 Ω ⇒ C ≥ 1 100 π 200 = 50 π 10 - 6 F
Giải thích: Đáp án A
*Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I1 = 1A thì hộp X chứa L- r. Từ đó suy ra
*Khi mắc dòng xoay chiều 20V vào hai đầu đoạn mạch AB ta có