K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2018

Đáp án C

It is certain that the new cuts will worry the staff.

Chắc chắn rằng việc cắt giảm mới sẽ làm nhân viên lo lắng

= The new cuts are bound to worry the staff.

To be bound to do st: nhất định làm gì

Việc cắt giảm mới nhất định sẽ làm nhân viên lo lắng (ở đây to be chỉ cần chia ở hiện tại, không chia ở tươg lai)

11 tháng 10 2017

D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

off the record: chưa chính thức

beside the point: bên cạnh vấn đề chính           not popular: không phổ biến

not recorded: không được ghi lại                     not yet official: chưa chính thức

=> off the record = not yet official

Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên chính phủ nói với phóng viên.

Chọn D

2 tháng 7 2019

ĐÁP ÁN D

Câu đề bài: Phải mất một thời gian trước khi hiệu lực của luật mới được áp dụng cho người dân.

Đáp án D: Phải mất một thời gian trước khi người dân có thể nhận thức được hiệu lực của luật.

Các đáp án còn lại:

A.   Trong tương lai, mọi người sẽ có thể tận dụng lợi thế của luật mới trong về lâu về dài.

B.   Pháp luật mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều hộ trong thành phố về lâu về dài.

C. Luật mới sẽ ảnh hưởng chỉ với người được đưa về nhà làm việc.

To bring something home (to somebody): to make someone understand something much more clearly than they did before, especially something unpleasant: làm cho ai nhận thức sâu sắc hơn về cái gì (thường không phải điều tốt đẹp).

6 tháng 4 2017

Đáp án C

- somewhat: (adv) hơi, một chút, 1 phần nào đó = more or less

Tạm dịch: Mặc dù đội ngũ cán bộ đã mở rộng đôi chút trong thế kỷ tồn tại đầu tiên của mình nhưng toàn bộ bộ phận giảng dạy chỉ bao gồm chủ tịch và 3 hoặc 4 giáo viên dạy kèm.

1 tháng 3 2017

Đáp án A.

Dịch câu đề: Việc mua sắm quần áo mới là điều mà tôi gần như không bao giờ bận tâm tới.

Đáp án A truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Tôi gần như không bao giờ bận tâm tới việc mua sắm quần áo mới.

24 tháng 6 2018

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, đối với bất kỳ lộ trình nào bạn đi.

A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi theo lộ trình nào.

B. Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ.

C. Bạn có thể đi theo lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ.

D. Không quan trọng bạn đi theo lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ.

21 tháng 8 2019

Đáp án C

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.

=> courteous (adj): nhã nhặn, lịch sự >< rude (adj): thô lỗ

Các đáp án còn lại:

A. helpful (adj): tốt bụng, hay giúp đỡ

B. friendly (adj): thân thiện

D. polite (adj): lịch sự

31 tháng 3 2018

Đáp án D

Cấu gốc: “Nếu bạn cần lời khuyên của tôi, tôi sẽ quên ngay việc mua một ngôi nhà mới”
A. Sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiên loại 2 vì mệnh đề chính phải chia ở dạng would + V (bare)
B. Sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiên loại 2 vì mệnh đề chính phải chia ở dạng would + V (bare)
C. Sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiên loại 2 vì mệnh đề chính phải chia ở dạng would + V (bare)
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua một ngôi nhà mới
à sát nghĩa với câu gốc 

7 tháng 5 2019

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

no longer: không còn nữa

unaffordable (adj): quá đắt đến nỗi không thể trả được

Tạm dịch: Hiện nay Martin sẽ không còn có thể theo học các trường đại học vì học phí đã tăng rất nhiều.

A. Sau khi tăng học phí, chúng trở quá đắt đỏ đến nỗi không thể chi trả đối với Martin, người sẽ phải rời trường đại học.

B. Trường đại học không bao giờ nên tăng học phí quá đắt, vì bây giờ Martin sẽ phải bỏ học.

C. Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin đang nghĩ đến việc rời trường đại học.

D. Sẽ rất khó để Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những khoản học phí đắt đỏ này.

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A

5 tháng 6 2019

Đáp án C

take somebody on : thuê người làm

approach: đến gần, lại gần, tới gần

employ: thuê làm, nhận vào làm

dismiss: sa thải, giải tán

meet: gặp mặt

=> từ trái nghĩa là dismiss

Dịch câu: Chúng ta phải thuê thêm nhân viên để đối phó với khối lượng công việc gia tăng