Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Gia tăng dân số có khuynh hướng tăng lên ở các quốc gia đang phát triển và giảm ở những nước phát triển => decline (v): giảm = B. fall
A. grow = C. increase (v): tăng lên
D. gain (v): đạt được
Đáp án B
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Gia tăng dân số có khuynh hướng tăng lên ở các quốc gia đang phát triển và giảm ở những nước phát triển => decline (v): giảm = B. fall
A. grow = C. increase (v): tăng lên D. gain (v): đạt được
Đáp án A.
A. for considering aspects: xét về các khía cạnh
B. in spite of: tuy, dù
C. with a view to: với ý định
D. in regard to = concerning somebody/ something: ảnh hưởng, liên quan đến
Vậy đáp án chính xác là A. for considering aspects = In terms of: xét về mặt
Ex: The job is great in terms of salary, but it has its disadvantages.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
in terms of: về mặt, về. in spite of : mặc dù, dù cho
for considering aspects: những khía cạnh cần xem xét in regard to : liên quan đến
with a view to: với mục đích
=> in terms of = for considering aspects
Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình về chất lượng và dịch vụ.
Chọn A
Đáp án B
Tạm dịch: Vì sinh vật di chuyển đến thềm đại dương và lắng xuống đáy biển và tích tụ trong bùn biển.
- accumulate: tích tụ, tích trữ
A. grow up: mọc ra, mọc lên, tăng lên
B. build up: hình thành
C. spread out: trải ra, lan ra
D. break apart: phân rã
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là B
Đáp án B.
Tạm dịch: Vi sinh vật di chuyển đến thềm đại dương và lắng xuống đáy biển và tích tụ trong bùn biển.
- accumulate: tích tụ, tích trữ
A. grow up: mọc ra, mọc lên, tăng lên
B. build up: hình thành
C.. spread out: trải ra, lan ra
D. break apart: phân rã
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là B.
Đáp án B.
- decrease (v): giảm.
Ex: People should decrease the amount of fat they eat: Chúng ta cần giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn.
A. boom (v): (tăng trưởng rất nhanh, thành công).
Ex: Business was booming, and money wasn't a problem.
B. diminish = reduce (v): làm giảm.
Ex: These drugs diminish blood flow to the brain: Những loại thuốc này làm giảm lượng máu chảy lên não.
C. abate (v): trở nên yếu đi, ít đi.
Ex: We waited for the storm to abate: Chúng tôi chờ đợi cơn bão yếu đi.
D. swamp (v): làm tràn ngập, làm đầy.
Ex: In summer visitors swamp the island.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì đáp án chính xác là B.
EXTRA |
swamp (n): đầm lầy (v): làm ngập nước, làm ướt đẫm - be swamped with sth: bị ngập, bị sa lầy vào cái gì Ex: be swamped with work: công việc túi bụi, bận ngập đâu, ngập cổ |
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
low (adj): thấp
disastrous (adj): thảm khốc
advanced (adj): tiên tiến
elementary (adj): cơ bản
catastrophic =disastrous: tại hại
Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch hơn.
Đáp án A
Giải thích: Decline (n) = Decrease (n) = sự giảm thiểu
Dịch nghĩa: Sự suy giảm của loài voi châu Phi có thể được liên kết với săn bắt trộm.
B. change (n) = sự thay đổi
C. growth (n) = sự tăng trưởng, sự phát triển
D. limitation (n) = giới hạn
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
accumulate (v): tích lũy, tăng dần số lượng
A. decrease in number: giảm số lượng B. increase in number: tăng số lượng
C. improve in quality: cải thiện về chất lượng D. decline in volume: giảm khối lượng
=> accumulate = increase in number
Tạm dịch: Nếu những tranh chấp nhỏ không được giải quyết, những cuộc tranh cãi khó khăn sẽ sớm nhiều lên.
Chọn B