K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 7 2017

Đáp án A

Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo

Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

15 tháng 1 2019

Đáp án A

To V: để làm gì (diễn tả mục đích)

E.g: To do the test well, students have to study hard.

^ Đáp án A (stayed => to stay)

Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

8 tháng 1 2017

B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

24 tháng 9 2019

Đáp án B

Much => many

27 tháng 7 2019

Đáp án C

Mệnh đề danh từ

Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.

14 tháng 3 2017

Đáp án C

Sửa wanted => want.

Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.

Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.

2 tháng 3 2017

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

that => which

Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta  dùng mệnh đề quan hệ

“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.

Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

2 tháng 5 2017

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Cấu trúc: Each of + N (số nhiều) + V (số ít): Mỗi ….

Sửa: have => has

Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.

Chọn C