Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
entrances -> entries
entrance: cửa vào
entry: thông tin được viết
Đáp án : B
a number of + N (số nhiều) : V chia số nhiều. has -> have
Đáp án B
Number => amount
A large number of + danh từ số nhiều: số lượng lớn
A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều/ một lượng lớn
Oxygen [ khí oxi] là danh từ không đếm được
Câu này dịch như sau: Trái Đất là hành tinh duy nhất với một lượng lớn khí oxi trong bầu khí quyển.
Chọn B
number -> amount
Dịch câu: Trái Đất là hành tinh duy nhất có một lượng lớn khí Oxi trong bầu khí quyển.
B
“had been” -> “has been”
Recently là trạng từ chỉ thời gian được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành, vì thế phải chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề.
=> Đáp án A (Publishing in the UK => Published in the UK)
Tạm dịch: Được xuất bản ở Anh, gần đây cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.
Đáp án A
Sửa lại: Publishing in the UK => Published in the UK
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề.
Dịch : Được xuất bản ở Anh, gần đây cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “a large number of entries” là chủ ngữ số nhiều, nên trợ động từ ở đây phải là “have”
Sửa: has updated => have updated
Tạm dịch: Một số lượng lớn các mục đã được cập nhật trong phiên bản mới nhất của bách khoa toàn thư gần đây.
Chọn B