K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2019

Đáp án A

Giải thích:

A. Không John cũng không Jack chơi bóng rổ.

B. Không phải là John hoặc Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA

C. Không chỉ John mà còn Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA

D. Cả John và Jack đều không chơi bóng rổ => SAI NGHĨA

Dịch nghĩa: John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ

6 tháng 4 2017

Đáp án A

John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ.

= John và Jack không ai chơi bóng rổ.

Cấu trúc Neither S1 nor S2 + V(chia theo S2): Không ai trong số S1 và S2 làm gì.

Các đáp án còn lại:

B cấu trúc sai.

C sai về nghĩa: Không chỉ mình John mà cả Jack cũng chơi bóng rổ.

D sai về ngữ pháp, chủ ngữ là both John and Jack thì động từ phải là don’t.

3 tháng 11 2017

Chọn A

Ở VN, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.

    Ở VN, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá. -> đúng

6 tháng 8 2017

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack đã trở lại chỉ sau 2 ngày.

= D. Việc Jack trở lại chỉ sau 2 ngày khiến cho chúng tôi rất ngạc nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Jack ngạc nhiên vì quay trở lại chỉ sau 2 ngày.

B. Quay trở lại chỉ sau 2 ngày, chúng tôi ngạc nhiên bởi Jack. (Rút gọn vế trước mà vế sau chủ ngữ là “we” => vế trước chủ ngữ cũng là “we” => sai nghĩa câu)

C. Khi Jack đã quay trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã ngạc nhiên.

3 tháng 10 2018

Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng cuộc sống cũng như những câu chuyện của Jack London đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.

= D. Những câu chuyện của Jack London được cho là đại diện của tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.

Many people think (that) + S + V + O = It is thought that + S + V + O

Chọn D

Các phương án khác:

A. Sai thì (was => is)

B. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu

C. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu, sai giới từ (adventure by => adventure with)

11 tháng 8 2018

Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng cuộc sống cũng như những câu chuyện của Jack London đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.

= D. Những câu chuyện của Jack London được cho là đại diện của tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.

Many people think (that) + S + V + O = It is thought that + S + V + O

Chọn D

Các phương án khác:

A. Sai thì (was => is)

B. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu

C. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu, sai giới từ (adventure by => adventure with) 

20 tháng 6 2018

Đáp án là B. Bị động hai mệnh đề: S + V( ý kiến ) + that + S1 + V1. => It + be + V-ed + that + S1 + V1.

8 tháng 12 2017

Đáp án C

Dịch đề: Jack không nghe lời khuyên của bố. Đó là lí do tại sao anh ấy vào tù.

Viết lại câu, ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại III (diễn tả điều kiện không có thật ở QK để diễn tả)

Cấu trúc: If + S + had + Pll, S + would + have + Pll ...

Dịch: Nếu Jack nghe theo lời khuyên của bố, anh ấy đã không bị đi tù

31 tháng 3 2017

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

7 tháng 6 2019

Đáp án D

Ta thấy câu John nói mang tính chất phủ định “Tôi không thể nhìn thấy sân khấu tốt từ đây”

Ta có, câu đáp lại đồng tình với câu ở dạng phủ định ta có: either/ neither cũng để thể hiện sự đồng tình nhưng cặp từ này được dùng cho câu phủ định mang nghĩa ‘cũng không’.

Cấu trúc:  S1 + V1 (phủ định). Neither to be/ auxiliary verb S1.

Eg: I don’t like playing football. Neither does John.

He isn’t good at Maths. Neither am I.

Jane hasn’t finished her homework yet. Neither has John.

 S1 + V1 (phủ định). S1 + to be/ auxiliary verb, either.

Eg: I don’t like playing football. John does, either.

He isn’t good at Maths. I am, either.

Jane hasn’t finished her homework yet. John has, either.

Chú ý: Khi trong mệnh đề 1 có một cụm trợ động từ như will go, must do, can take,… thì khi chuyển sang câu đồng tình, những trợ động từ trong mệnh đề 1 được dùng lại.

Eg: I cannot speak Japanese. Neither can he.

Jane mustn’t eat candies at night. Jim must, either.