K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2019

Chọn B

Câu đề bài: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn khi không ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của chúng.

Đáp án B: Vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có nghĩa vụ phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

Các đáp án còn lại:

A: Mặc dù các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể có vẻ khó hiểu khi không có ai hướng dẫn, những người trẻ tuổi buộc phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

C. Đối với các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có thể tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

D. Bởi vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, vì vậy những người trẻ sẵn sàng tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

To be supposed to do sth: nên/ có nhiệm vụ phải làm gì.

To be forced to do sth: bị bắt buộc phải làm gì.

To be willing to do sth: sẵn sàng làm gì.

* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance. A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.  B. Since sacred texts and ceremonies...
Đọc tiếp

* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance.

A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance. 

B. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance. 

C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance. 

D. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert willing to explain their significance.

1
29 tháng 11 2017

Chọn B       Câu đề bài: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn khi không ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của chúng.

Đáp án B: Vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có nghĩa vụ phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

Các đáp án còn lại:

A: Mặc dù các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể có vẻ khó hiểu khi không có ai hướng dẫn, những người trẻ tuổi buộc phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

C. Đối với các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có thể tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

D. Bởi vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, vì vậy những người trẻ sẵn sàng tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

To be supposed to do sth: nên/ có nhiệm vụ phải làm gì.

To be forced to do sth: bị bắt buộc phải làm gì.

To be willing to do sth: sẵn sàng làm gì.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50. MENTORINGMany adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Điền ô số 49

A. difficulty 

B. chance 

C. availability 

D. risk 

1
19 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

difficulty (n): sự khó khăn                             chance (n): cơ hội

availability (n): khả năng có thể                     risk (n): điều rủi ro

For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life.

Tạm dịch: Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống.

Chọn B 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50. MENTORINGMany adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work. 

Điền ô số 46

A. times 

B. approach 

C. ways 

D. supplies 

1
31 tháng 7 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

time (n): thời gian, thời kì                               approach (n): sự đến gần, sự lại gần

way (n): cách, phương pháp                           supply (n): sự cung cấp

There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.

Tạm dịch: Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn.

Chọn C 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50. MENTORINGMany adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.   

Điền ô số 48

A. with 

B. for 

C. over 

D. to 

1
23 tháng 9 2019

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

Ta có cụm “to make up to” (v): bù vào, lấp vào…

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life.

Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.

Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50. MENTORINGMany adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work. 

Điền ô số 50

A. wish 

B. want 

C. demand 

D. lack

1
16 tháng 12 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

wish (n): mong ước                                        want (n,v): muốn, sự mong muốn

demand (n): nhu cầu                                       lack (n): sự thiếu thốn

There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Tạm dịch: Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Nhiều người lớn ở Mỹ và số lượng ngày càng tăng ở nơi khác tham gia vào các chương trình cố vấn. Một người cố vấn là một người trưởng thành cung cấp hỗ trợ và tình bạn cho một người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn. Đôi khi điều hữu ích nhất chỉ là lắng nghe. Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ. Điều này có vẻ là một điều khó khăn lúc đầu, nhưng nhiều người thấy họ có một tài năng thực sự cho nó.

Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ. Nó cũng có thể cải thiện thái độ của người trẻ đối với xã hội và xây dựng sự tự tin của họ trong việc đối phó với các thách thức của cuộc sống. Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ người lớn mới có khả năng đảm nhận vai trò này. Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50. MENTORINGMany adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Điền ô số 47

A. difficult 

B. trained 

C. skilled 

D. professional 

1
14 tháng 6 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

difficult (a): khó, khó khăn                            trained (a): lành nghề, được huấn luyện

skilled (a): đòi hỏi kỹ năng                             professional (a): chuyên nghiệp, chuyên môn

Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help.

Tạm dịch: Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ.

Chọn D

Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36. The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.

The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .

Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee. 

Điền ô số 34

A. out 

B. under 

C. of 

D. on 

1
18 tháng 10 2018

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

   A. out: ra khỏi            B. under: dưới            C. of: của                    D. on: trên

And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) of their fellow human beings, and ultimately themselves

Tạm dịch: Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ.

Chọn C

Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36. The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.

The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .

Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.

Điền ô số 32

A. give 

B. work 

C. put 

D. take

1
19 tháng 7 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

   A. give (v): cho, biếu, tặng                            B. work (v): làm việc

   C. put (v): đặt                                                D. take (v): lấy

Ở câu trước đã có nhắc tới “Voluntary work” (công việc tình nguyện) thì chỗ ta cần điền phải là một từ liên quan đến công việc, chọn “work” (làm việc).

Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) work their way through different systems.

Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.

Chọn B

Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36. The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.

The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .

Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.

Điền ô số 36

A. which 

B. whose 

C. who 

D. what 

1
22 tháng 9 2017

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

– which: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (which +V) hoặc tân ngữ (which + S + V) trong mệnh đề quan hệ.

– whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

– who: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (who + V) hoặc tân ngữ (who + S + V) trong mệnh đề quan hệ.

– what: nghi vấn từ, đứng sau động từ

“people” là danh từ chỉ người sau đó là động từ “have shown” => chọn “who”

Employers will generally look favorably on people (36) who have shown an ability to work as part of a team.

Tạm dịch: Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm

việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Hiệu ứng knock–on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Vì vậy, nó đưa mọi người liên hệ với thế giới thực tế; và, vì thế, trang bị cho tương lai của họ.

Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.

Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm

việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh

thần độc lập, điều sẽ là phẩm chất mong muốn có ở bất kỳ nhân viên nào.