K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn

Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.

          B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao

          C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)

          D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổi

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Cụm danh từ: cutural identity: bản sắc văn hóa.

Các đáp án còn lại:

A. solidarity (n): sự thống nhất, tinh thần đoàn kết.

C. assimilation (n): sự tiêu hóa, sự đồng hóa. 

D. celebration (n): kỉ niệm.

Dịch: Hãy ghi nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục chính là những biểu hiện thuần thúy của bản sắc văn hóa dân tộc chúng ta.

5 tháng 12 2019

Đáp án B

- Solidarity (n): tình đoàn kết

- Assimilation (n): sự đồng hóa

- Celebration (n): sự kỉ niệm

- Cultural identity (n): bản sắc văn hoá

Đáp án B (Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa chúng ta.)

20 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

employee (n): nhân viên                                                                 unemployment (n): sự thất nghiệp

employer (n): ông chủ                                    employment (n): việc làm

Tạm dịch: Người nghèo mô tả sự thiếu thốn thiếu vật chất – đặc biệt là thức ăn, nhưng còn thiếu việc làm, tiền bạc, chỗ ở và quần áo.

Chọn D

22 tháng 11 2017

Đáp án D.

A. to set off (phr v): khởi hành.

Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.

B. to take off (phr v): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.

Ex: The plane takes off at 12:30.

C. to get off (phr v): khởi hành.

Ex: We’ll get off after lunch.

D. to put sb off (phr v): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.

Ex: Don’t be put off by its appearance – It tastes delicious!

21 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta thấy “extremely bad weather in the mountains” là một cụm danh từ chỉ nguyên nhân.

Ta có:

A. Due to + N: bởi vì, do

B. Because + mệnh đề: bởi vì => loại

C. Since + mệnh đề: bởi vì => loại

D. Due to the fact that + mệnh đề: bởi vì sự thật là.. => loại

Dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn xem xét đến chuyến đi trượt tuyết nữa.

10 tháng 4 2017

Đáp án A.

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi thời tiết xấu trên vùng núi nên chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 12 2019

Đáp án C

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia về thì Hiện tại đơn => wake.

Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai chia về thì Tương lại tiếp diễn (will be V-ing) => will be shining.

Dịch: Tôi chán cái thời tiết mưa này rồi. Hi vọng rằng khi chúng ta thức dậy vào ngày mai, mặt trời sẽ đang chiếu những tia nắng xuống.

2 tháng 12 2018

Đáp án là A. Despite + N: mặc dù ( chỉ sự tương phản )

Dịch: Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi không hủy trận đấu.

Các từ còn lại: Although + clause : mặc dù ; Because of + N/ Because + clause: bởi vì....