Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cụm động từ/ thành ngữ
Giải thích: Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho...
Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về quyền dân sự.
Chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D.
Lượng từ + of + this/ that/ these/ those / tính từ sở hữu + danh từ.
=> loại A và B
Any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. volunteer / ˌvɒlən'tiər/(n): người tình nguyện
(v): tình nguyện
B. voluntary / 'vɒlənˌteri/(a): tự nguyện, tự giác
C. voluntarily / ˌvɔlən'tærili/(adv): một cách tự nguyện, tự giác
D. voluntariness /'vɔləntərinis/(n): sự tự nguyện, sự tình nguyện
Căn cứ vào mạo từ “a” và danh từ "contribution" nên vị trí trống cần một tính từ (trước danh từ là tính từ) => Đáp án B
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã kêu gọi sự đóng góp tự nguyện từ người dân để sửa chữa đường xá và cầu cống.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.
A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.
Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.
B. to pay off (v): trả nợ.
Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.
C. give in: đầu hàng.
Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.
D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.
Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.
Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
Part with smt = từ bỏ cái gì
Give in = đầu hàng
Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ
Pay off = thành công
He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/ has been + P2
Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà.
=> Đáp án D
Đáp án C
Sensational (adj): giật gân
Sentimental (adj): dễ cảm, đa cảm
Emotional (adj): cảm động, xúc động
Affectionate (adj): thương yêu, yêu mến.
→ Chọn “emotional” để phù hợp với ngữ cảnh của câu
Dịch: Sarah đã đưa ra một lời thỉnh cầu đầy xúc động đến quan tòa và cầu xin sự bao dung.