K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2019

Chọn A

Thì quá khứ đơn (V-ed, V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, hành động khác xen vào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing).

Cấu trúc: S + Ved + while + was/were + V-ing.

Chỉ có A đúng cấu trúc đó.

Tạm dịch: Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.

3 tháng 8 2018

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)

Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ 

the” ( on the pavement : trên vỉa hè) 

Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.

10 tháng 8 2017

Đáp án A.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

20 tháng 7 2017

Chọn A

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

10 tháng 7 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.

A. lost touch with: mất liên lạc với

B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới

C. paid attention to: tập trung, chú ý tới

D. caught sight of: thoáng nhìn thấy

9 tháng 5 2017

Đáp án là C.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Or else: không thì

 

If so: nếu vậy thì; In case: trong trường hợp; owing to: theo như 

2 tháng 8 2017

Chọn B

31 tháng 7 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Chúng tôi đi bộ trên những con đường nơi mà những tiếng ồn từ các phương tiện giao thông khá______.

A. deafen (v): làm điếc tai

B. deaf (a): điếc tai

C. deafening (adj): làm đinh tai, chói tai

D. deafness (n): điếc

Sau tobe ta sử dụng Adj. Do đó ý A và D không đúng. Xét v nghĩa, ta có đáp án đúng là C.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 7 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ta bước ra khi tòa, là một người tự do, không bị buộc tội giết người.

A. unconvinced /,ʌnkən'vɪnst / (adj): không bị thuyết phục, không tin; còn nghi ngờ, hoài nghi

Ex: -I remain unconvinced of the need for change.

- She seemed unconvinced by their promises.

B. discharge / dɪs't∫ɑ:dʒ / (v): được cho xuất viện, ngh việc, được ra tù, rời khỏi tòa

discharge sb (from sth).

Ex: He was conditionally discharged after admitting the theft: Sau khi thú nhận ăn trộm, anh ta được thả kèm theo điều kiện

C. liberated / 'lɪbəreɪtɪd/ (adj): không tuân theo cách cư xử truyền thng hoặc các quan niệm cũ

Ex: She's chosen career advancement instead of having children - does that make her a liberated woman? D. acquit / ə'kwɪt/ (v): tuyên b vô tội, tha bổng

acquit sb (of sth)

Kiến thức cần nhớ

unconvinced (adj): hoài nghi

= disbelieving (adj) = skeptical (adj)