Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
- at the end of st: cuối của cái gì
Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nursery /’nə:sri/ (n): Nhà trẻ
B. lower secondary /’louə’sekəri/: trung học cơ sở
C. upper secondary /’ʌpə’sekəndəri/: trung học phổ thông
D. primary education /'praiməri,edju:'kei∫n/: tiểu học
Tạm dịch: Trong hệ thống trường học ở Việt Nam, Nhà trẻ và Mẫu giáo thuộc về bậc học trước tuổi đến trường.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. optional /’ɔp∫ənəl/ (a): tự chọn, không bắt buộc
B. main /mein/ (a): chính, chủ yếu, quan trọng
C. core /kɔ/ (n): lõi, hạt
D. academic /ækə’demɪk/ (a): có tính chất học thuật
Cụm từ cố định: core subjects: những môn học chính
Tạm dịch: Ba môn chính trong kì thi tốt nghiệp ở cuối năm học của bậc học trung học là Toán, Văn và Tiếng anh.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
D
D. spending -> spend
Tạm dịch: Sau khi đã dạy tiếng Anh ở Việt Nam một năm, Phillip đã quyết định mua một ngôi nhà và ở đây đến hết đời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cụm từ “ in charge of”: chịu trách nhiệm điều gì
Đáp án D
Tạm dịch: Bố tôi phụ trách 30 kỹ sư và 80 công nhân.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Key words: they, last paragraph, refers.
Clue: “Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.
Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Key words: they, last paragraph, refers.
Clue: “Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.
Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”
Đáp án D
Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Key words: chorus, closest meaning.
Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.
Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. to be separated from: được tách ra B. consist of: bao gồm
C. to be divided into: được chia thành D. educate [v]: giáo dục, cho ăn học
Tạm dịch: Ở Việt Nam, mỗi một năm học bắt đầu vào tháng 9 và được chia thành hai kì học.