K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2018

Đáp án là C.

Jewelry: đồ trang sức

Boutique: cửa hàng quần áo

Bakery: cửa hàng bánh

Drugstore: hiệu thuốc

Câu này dịch như sau: Tôi đã mua một ít bánh mì ở cửa hàng bánh

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 1 2019

Đáp án A

In case of + N: phòng khi, trong trường hợp

But for + N: ngoại trừ, nếu không có

As a result of: kết qu

in addition to + N: thêm vào

Dịch: Chúng ta nên dự phòng đồ trang sức quí trong trường hợp bị trộm

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

1 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.

          B. are = là

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          C. make (v) = làm nên

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          D. making

Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.

12 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức: Liên từ

Although + S+ V: mặc dù

Despite + noun/ Ving: mặc dù

Meanwwhile + S + V: đồng thời

Nevertheless S + V = However = Nonetheless: tuy nhiên

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm cao hàng đầu ở trường, anh ấy chưa bao giờ học đại học

14 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

miss (v): nhớ, nhỡ            let (v): để, để cho

leave (v): để lại                forget (v): quên

Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.

9 tháng 9 2019

Đáp án A

Thứ tự các tính từ trong một câu: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose → chọn A

Dịch: Jane thực sự thích hộp trang sức bằng gỗ màu nâu đẹp đẽ mà bố mẹ cô ấy đã tặng cô ấy như là một món quà sinh nhật.

31 tháng 5 2019

Đáp án C

Although: mặc dù (liên từ nối 2 mệnh đề)

despite + ving/n: mặc dù

nevertheless = however: tuy nhiên

meanwhile: trong khi đó (thường được dùng làm trạng từ, như “meanwhile…” trong khi đó, cùng lúc đó…)

Dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm rất cao ở trường phổ thông Vaucluse, anh ấy chưa bao giờ vào đại học.

6 tháng 12 2019

Đáp án C.

Cách thành lập câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động t have hoặc has.

- Câu giới thiệu khẳng định, phần hi đuôi phủ định.

S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?        

- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?

Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?