Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
On account of: trong trường hợp
According to sth: theo như cái gì
Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực)
Because of + N: bởi vì
Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. According to: theo như B. Due to: bởi vì (cái gì)
C. On account of: bởi vì (cái gì) D. Because of: bởi vì (cái gì)
Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.
Chọn A
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia về thì Hiện tại đơn => wake.
Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai chia về thì Tương lại tiếp diễn (will be V-ing) => will be shining.
Dịch: Tôi chán cái thời tiết mưa này rồi. Hi vọng rằng khi chúng ta thức dậy vào ngày mai, mặt trời sẽ đang chiếu những tia nắng xuống.
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Giải thích:
Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Hành động “hear” diễn ra trước hành động “decided” => having heard
Tạm dịch: Nghe dự báo thời tiết xấu, chúng tôi quyết định không đi du lịch.
Chọn A
Đáp án B
Chỗ trống cần điền cần một danh từ. Xét 4 đáp án thì chỉ có B và C là danh từ (A và D là tính từ).
Trong B và C thì ta thấy:
B. continuation: sự tiếp tục. Đây là danh từ đếm được nên có thể đi với mạo từ “a”.
C. continuity: sự liên tục, tính liên tục. Đây là danh không đếm được nên không thể đi với mạo từ “a”.
Dịch: Thời tiết hôm nay là sự tiếp tục của thời tiết hôm qua
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
book (n): quyển sách => danh từ đếm được
Khi ám chỉ những quyển sách nói chung => books
Tạm dịch: Bởi vì có sự xuất bản sách điện tử, sách truyền thống sẽ biến mất trong vòng 25 năm nữa.
Chọn D
Đáp án B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.
Đáp án B.
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ giống như hôm qua.
A. continuing (v): tiếp tục.
B. continuation (n) = something that continues or follows sth else: một sự tiếp nối.
Ex: The present economic policy is a continuation of the earlier one: Chính sách kinh tế hiện tại là một sự tiếp nối của chính sách trước đó.
C. continuity (n) = the fact of not stopping or not changing: sự liên tục, không gián đoạn.
Ex: There has been no continuity in that class.
D. continual (adj): liên tục, liên miên.
Ex: Five weeks of continual rain: 5 tuần trời mưa liên miên.
Chỗ trống cần một danh từ và mang nghĩa là một cái tiếp nối, cái tiếp theo. Đáp án chính xác là B.
Đáp án C
According to: theo
On account of: bởi vì
Due to: Do
Because of + noun phrase: bởi vì
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng hạt sau buổi sáng nay