K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2018

Chọn B

A. side (n): rìa

B. outskirts (n): vùng ven

C. suburbs (n): ngoại ô

D. outside (n): bên ngoài

Tạm dịch: Bnaj của tôi mới chuyển đến một căn hộ tại vùng ven dân cư Paris.

19 tháng 9 2018

Chọn B

A. side (n): rìa

B. outskirts (n): vùng ven

C. suburbs (n): ngoại ô

D. outside (n): bên ngoài

Tạm dịch: Bnaj của tôi mới chuyển đến một căn hộ tại vùng ven dân cư Paris.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

21 tháng 7 2018

Đáp án là C.

“make room for”: dành chỗ cho…
“get rid of”: bỏ, từ bỏ…
“pave the way for..”: mở đường cho…
“take hold of…”: nắm trong tay.. 

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

28 tháng 7 2017

Đáp án là A.

Undernourished = malnourished: suy dinh dưỡng

Underprivileged = disadvantaged: bất hạnh, xấu số

Overrated = overestimated: đánh giá quá cao

Câu này dịch như sau: Nhiều trẻ em trong khu vực này rõ ráng thiếu dinh dưỡng và chịu nhiều bệnh tật khác nhau

18 tháng 11 2018

Chọn C

Giải thích ngữ pháp:

Vế 1: quá khứ đơn. Vế 2: quá khứ hoàn thành. -> diễn tả một sự việc đã xảy ra trước một sự việc (quá khứ hoàn thành: had (not) + V-ed/V3) trước sự việc nào đó (quá khứ đơn: V-ed/V2) trong quá khứ.

Tạm dịch: Khi tôi thấy vali của mình, ai đó đã cố mở nó ra rồi.

2 tháng 1 2020

Đáp án B

Contrast: tương phản

Vary: thay đổi

Differentiate, distinguish: phân biệt

3 tháng 3 2019

Chọn A

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động: Có thể rút gọn theo cách V-ed/V3 trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, nghĩa là chủ ngữ đang bị thực hiện một hành động nào đó. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V-ed/V3.

Ví dụ: Some of the phones which are sold last months are broken. -> Some of the phones sold last month are broken.

Tạm dịch: Điểm ở kì này được tính bằng bài tập lớp kéo dài khoảng ba tiếng.